Cách nhận biết BaO nhanh nhất
Bari oxit có công thức là BaO được sử dụng nhiều trong ngành gốm sứ và khai khoáng. Bài viết dưới đây, giúp các em nắm được phương pháp nhận biết oxit này và ứng dụng của nó.
I. Cách nhận biết BaO
- BaO là chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
- Cách nhận biết: Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó cho thêm một mẩu quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng.
- Hiện tượng: Chất rắn tan hoàn toàn trong nước, tỏa nhiệt mạnh, quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Phương trình hóa học:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ngoài ra, ta có thể dùng dung dịch axit H2SO4 để nhận biết. Phản ứng sinh ra kết tủa trắng.
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
Chú ý: CaO tác dụng với dung dịch H2SO4 cũng sinh ra kết tủa trắng.
CaO + H2SO4 → CaSO4↓ + H2O.
→ Để phân biệt CaO và BaO thì chúng ta phân biệt bằng nước:
+ BaO toàn hoàn toàn trong nước dư, tạo dung dịch trong suốt.
+ CaO tan trong nước nhưng sản phẩm sinh ra Ca(OH)2 ít tan trong nước nên chúng ta sẽ quan sát được chất rắn màu trắng.
II. Mở rộng
- Bari oxit là chất được dùng nhiều trong ngành gốm sứ, khai khoáng:
+ Trong ngành gốm sứ, BaO được sử dụng làm chất trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số oxit khác tạo ra màu độc đáo như màu ngọc lam khi kết hợp với đồng.
+ BaO được dùng làm khô xăng và dung môi.
- Lưu ý: BaO là chất có hại cho da và nếu nuốt phải một lượng lớn sẽ gây kích ứng thậm chí gây tử vong.
III. Bài tập nhận biết BaO
Bài 1: Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 chất rắn màu trắng sau: BaO và Na2O?
Hướng dẫn giải:
- Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm và đánh số tương ứng.
- Nhỏ từng giọt dung dịch axit H2SO4 đến dư vào các ống nghiệm:
+ Chất rắn tan tạo thành dung dịch đồng nhất: Na2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
+ Sau phản ứng vẫn có kết tủa trắng: BaO
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
Bài 2: Cho các chất rắn sau: CuO, BaO, Fe2O3, ZnO. Hãy trình bày phương pháp phân biệt các chất rắn trên?
Hướng dẫn giải:
- Chất rắn màu đen: CuO
- Chất rắn màu nâu đỏ: Fe2O3
- Chất rắn màu trắng: BaO, ZnO
- Lần lượt cho hai chất rắn còn lại vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều:
+ Chất rắn tan tạo dung dịch trong suốt: BaO
BaO + H2O → Ba(OH)2
+ Chất rắn không tan: ZnO
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12