Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Video Giải Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy - sách Chân trời sáng tạo - Cô Nguyễn Phương Nga (Giáo viên VietJack)

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 4.

Câu hỏi giữa bài

Giải Lịch sử 6 trang 21

Giải Lịch sử 6 trang 22

Giải Lịch sử 6 trang 23

Giải Lịch sử 6 trang 25

Luyện tập - Vận dụng

Giải Lịch sử 6 trang 26

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Lịch sử 6 Bài 4 sách Chân trời sáng tạo chi tiết:

Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy (hay, chi tiết)

I. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát triển:

+ Bầy người nguyên thủy: gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy | Chân trời sáng tạo

+ Công xã thị tộc: gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc. 

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.

II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ

1. Lao động và công cụ lao động

- Sự phát triển của công cụ đá: từ công cụ thô sơ như rìu cầm tay hay mảnh tước dần dần con người biết dùng bàn mài để mài lưỡi rìu, biết dùng cung tên…

- Nhờ có lao động, con người đã từng bước tự cải biển và hoàn thiện mình. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy | Chân trời sáng tạo

2. Từ hái lượm, săn bắt tới trồng trọt, chăn nuôi

-   Người nguyên thủy sống lệ thuộc vào tự nhiên. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy | Chân trời sáng tạo

- Qua hái lượm và săn bắt, người nguyên thuỷ biết trồng trọt và chăn nuôi, bắt đầu sống định cư.

- Ở Việt Nam, dấu tích của một nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện từ thời kì văn hóa Hòa Bình. Địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ được mở rộng ở nhiều vùng khác nhau.

III. ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ

- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú, tiến bộ:

+ Đã có tục chôn cất người chết.

+ Vẽ tranh trên vách đá…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy | Chân trời sáng tạo


Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy (có đáp án)

Câu 1: Các tổ chức xã hội của con người ở thời kì nguyên thủy gồm

A. bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nhà nước.

C. thị tộc, bộ lạc, nhà nước.

D. nhà nước, thị tộc, bầy người.

Câu 2: Đâu là đặc điểm của thị tộc?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.

B. Đứng đầu là tù trưởng.

C. Là một bầy người sống trong hang động.

D. Đứng đầu là tộc trưởng.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm của bầy ngưởi nguyên thủy?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau trong các hang động.

B. Tù trưởng là người đứng đầu các bầy người nguyên thủy.

C. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

D. Tuy tổ chức còn sơ khai nhưng đã có người đứng đầu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của bộ lạc?

A. Đứng đầu là tộc trưởng.

B. Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng một địa bàn.

C. Là một tập hợp các bầy người nguyên thủy.

D. Do tộc trưởng đứng đầu.

Câu 5: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là?

a. Chế tác đồ gốm.

B. Tạo ra lửa.

c. Phát hiện ra kim loại.

d. Chế tạo ra cung tên.


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác