Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Video Giải Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại - sách Chân trời sáng tạo - Cô Nguyễn Phương Nga (Giáo viên VietJack)

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 8.

Câu hỏi giữa bài

Giải Lịch sử 6 trang 41

Giải Lịch sử 6 trang 42

Giải Lịch sử 6 trang 43

Luyện tập - Vận dụng

Giải Lịch sử 6 trang 45

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Lịch sử 6 Bài 8 sách Chân trời sáng tạo chi tiết:

Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại (hay, chi tiết)

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.

- Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a. Dãy Vin-di-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. 

- Cư dân Ấn Độ sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

- Người bản địa Dra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN. 

- Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU

- Tôn giáo: sáng tạo ra Phật giáo, Hin-đu giáo

- Chữ viết: dùng chữ Phạn. 

- Văn học: các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa, sử thi Ramayana và sử thi Mahabharata

- Khoa học tự nhiên: 

+ Phát minh ra hệ thống 10 chữ số.

+ Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh

- Các công trình kiến trúc và điêu khắc là: chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi.
 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo


Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại (có đáp án)

Câu 1: Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực

A. Nam Á.

B. Tây Á.

C. Đông Nam Á.

D. Đông Bắc Á

Câu 2: Dãy núi nào chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn?

A. Dãy An-pơ.

B. Dãy Vin-đi-a.

C. Dãy At-lát.

D. Dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 3: Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông nào?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Ơ-phơrat và Ti-gro.

C. Ấn và Hằng.

D. Hồng và Mã

Câu 4: Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. trồng trọt và thương nghiệp.

C. thủ công nghiệp và trồng trọt.

D. trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 5: Khoảng 2500 TCN, nhóm người nào đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người Xu-me.

C. Người Hi Lạp.

D. Người A-ri-a.


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác