Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy có đáp án sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Nhờ biết trồng trọt, chăn nuôi, người nguyên thuỷ đã bắt đầu đời sống
A. định cư.
B. du canh du cư.
C. chuyển lên miền núi.
D. chuyển ra ven biển.
Câu 2: Một trong những biểu hiện về đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là
A. biết trồng trọt, chăn nuôi.
B. biết săn bắt, hái lượm.
C. biết tạo ra lửa.
D. có tục chôn cất người chết.
Câu 3: Thị tộc gồm
A. một nhóm người không cùng huyết thống sinh sống trên cùng một địa bàn.
B. các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng.
C. nhiều bộ lạc sinh sống cạnh nhau trên cùng một địa bàn.
D. 5 – 7 gia đình có chung quan hệ huyết thống, sống trong hang động, mái đá.
Câu 4: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. bầy người
D. bộ lạc.
Câu 5: Công xã thị tộc được hình thành từ khi
A. Người tối cổ xuất hiện.
B. Người tinh khôn xuất hiện.
C. loài vượn người xuất hiện.
D. nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ kéo dài hàng triệu năm từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất cho đến khi
A. con người bị tuyệt chủng.
B. Người tinh khôn xuất hiện.
C. Người tối cổ xuất hiện.
D. xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 7: Các dấu vết hạt thóc, vỏ trấu, hạt gạo cháy…ở di chỉ văn hoá Hoà Bình cách đây 10000 năm chứng tỏ ở Việt Nam đã hình thành
A. nghề săn bắn, hái lượm.
B. nghề đánh bắt thủy sản.
C. nghề đúc đồng làm vũ khí.
D. dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai
Câu 8: Trong bầy người nguyên thuỷ, phụ nữ hái lượm hạt, quả; còn đàn ông săn bắt thú rừng, đó là sự phân công lao động theo
A. tuổi tác.
B. giới tính.
C. vùng miền.
D. chủng tộc.
Câu 9: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ
A. phát minh ra lửa.
B. phát minh ra thuật luyện kim.
C. lao động.
D. sự thay đổi của thiên nhiên.
Câu 10: Mối quan hệ giữa con người với con người thời nguyên thuỷ là
A. làm chung, ăn riêng.
B. làm riêng, ăn chung.
C. làm riêng, ăn riêng.
D. làm chung, ăn chung.
Câu hỏi vận dụng
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng lửa của người tối cổ?
A. Xua đuổi thú dữ.
B. Nung chảy kim loại.
C. Sưởi ấm cơ thể.
D. Nướng chín thức ăn.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
B. Đứng đầu là tù trưởng.
C. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Đứng đầu là tộc trưởng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Có tục chôn cất người chết.
B. Vẽ tranh trong hang đá.
C. Chế tạo đồ trang sức.
D. Chế tạo ra cung tên, mũi lao.
Câu 14: So với người tối cổ, người tinh khôn đã
A. biết sắn bắn và hái lượm.
B. có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
C. biết trồng trọt và thuần dưỡng động vật.
D. phát minh ra lửa.
Câu 15: Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm.
B. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc.
C. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm.
D. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST