Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 2 (có đáp án): Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo

Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.




Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3: Nguồn gốc loài người

Câu 1: Theo các nhà khoa học hiện đại, con người có nguồn gốc tổ tiên từ đâu?

A. Loài Vượn người.

B. Từ bùn đất (do Chúa trời tạo ra).

C. Loài khỉ.

D. Từ một bọc trăm trứng.

Câu 2. Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

Câu 3. Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở khu vực nào?

A. Châu Á. 

B. Châu Âu. 

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 4. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500 000 năm trước.

C. Khoảng 150 000 năm trước.

D. Khoảng 50 000 năm trước.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm của Người tối cổ?

a. Thể tích não bằng 1450 cm3.

b. Biết ghè đẽo công cụ lao động.

c. Có khả năng đứng thẳng trên mặt đất.

d. Trán thấp, u mày bợt ra sau, u mày nổi cao.

Câu 6: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?

a. Vẫn di chuyển bằng 4 chân.

B.Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao

C. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể.

D. Thể tích sọ lớn (khoảng 650 – 1100 cm3).

Câu 7: Tạo Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên của Người tối cổ tìm thấy ở đâu?

A.Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

B. Hang Thẩm Hai (Việt Nam).

C. Đảo Su-ma-tra (In-đô-nê-xi-a).

D. Hang Thẩm Khuyên (Việt Nam).

Câu 8: Một trong những bước tiến của Người tối cổ so với loài Vượn cổ là gì ?

A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Đã chế tạo được lao và cung tên săn bắn.

C. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

D. Biết chế tác công cụ lao động bằng đá.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu 1: Các tổ chức xã hội của con người ở thời kì nguyên thủy gồm

A. bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nhà nước.

C. thị tộc, bộ lạc, nhà nước.

D. nhà nước, thị tộc, bầy người.

Câu 2: Đâu là đặc điểm của thị tộc?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.

B. Đứng đầu là tù trưởng.

C. Là một bầy người sống trong hang động.

D. Đứng đầu là tộc trưởng.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm của bầy ngưởi nguyên thủy?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau trong các hang động.

B. Tù trưởng là người đứng đầu các bầy người nguyên thủy.

C. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

D. Tuy tổ chức còn sơ khai nhưng đã có người đứng đầu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của bộ lạc?

A. Đứng đầu là tộc trưởng.

B. Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng một địa bàn.

C. Là một tập hợp các bầy người nguyên thủy.

D. Do tộc trưởng đứng đầu.

Câu 5: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là?

a. Chế tác đồ gốm.

B. Tạo ra lửa.

c. Phát hiện ra kim loại.

d. Chế tạo ra cung tên.

Câu 6: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa nào dưới đây?

A. Sơn Vi.

B. Ngườm.

C. Hòa Bình.

D. Núi Đọ.

Câu 7: Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là

A. làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.

B. người giàu có quyền lực lớn.

C. làm chung, ăn riêng.

D. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác