Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải



Với Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải môn Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ các kim loại phản ứng được với nước như Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- Chú ý: Để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Kim loại A phải đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

+ Kim loại A và B đều không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Vì nếu A hay B tác dụng được với nước thì chúng sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra bazơ và giải phóng khí H2.

Ví dụ: Cho Na và dung dịch CuSO4, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Muối của hai kim loại A và B đều phải tan. 

- Phương pháp giải

+ Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

+ Bước 2: Lập luận theo dữ kiện đề bài.

+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Đặc biệt: Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm:

+ Nếu khối lượng thanh kim loại tăng:

mkim loại giải phóng – mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:

mkim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của x là

Lời giải:

Gọi a là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:         

Fe + Cu(NO3)2  → Fe(NO3)2 + Cu

a         ← a →         a               a   mol

Theo đề bài ta có:  mCu bám vào – mFe tan ra = mKL tăng

  64a – 56a = 0,8 a = 0,1

Nồng độ dung dịch Cu(NO3)2 là:   

x = 0,1/0,1 = 1M.

Ví dụ 2: Cho lá sắt có khối lượng 5g vào 50 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau 1 thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học.

b. Tính C% các chất còn lại trong dung dịch?

Lời giải:

mCuSO4=chương 2 kim loại = 8g ⇒ nCuSO4= chương 2 kim loại= 0,05 mol

Đặt: nFe phản ứng = x mol

a. Phương trình phản ứng hóa học:

   Fe + CuSO4 →   FeSO4  +  Cu

    x                            x              x     

b. 

Ta có: mlá sắt tăng = mđồng sinh ra – msắt phản ứng = 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16g

   ⇒  8x = 0,16 x = 0,02 mol

⇒  Dung dịch sau phản ứng gồm:FeSO4: 0,02 mol

CuSO4dư: 0,05 - 0,02 = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng có: 

mdd sau phản ứng = mlá sắt + - mđồng sinh ra= 53,72g

 ⇒ C%FeSO4 = chương 2 kim loại.100%= 5,66%

     C%CuSO4dư =chương 2 kim loại.100 %= 8,94%

Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 g. Vậy khối lượng Zn phản ứng là

A. 0,2 g                        

B. 13 g                         

C. 6,5 g                        

D. 0,4 g                                   

Bài 2: Nhúng 1 lá nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?

A. 0,27 gam

B. 0,54 gam

C. 1,08 gam

D. 0,405 gam

Bài 3: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?

A. 0,05M        

B. 0,0625M        

C. 0,50M        

D. 0,625M.

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch FeSO4 loãng được 28 gam sắt. Kim loại M là

A. Zn                           

B. Al                            

C. Mg                                     

D. Ca                                          

Bài 5: Cho 1 lá đồng có khối lượng là 6g vào dung dịch AgNO3 2M, phản ứng xong đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 13,6g. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng?

A. 25 ml

B. 100 ml

C. 75 ml

D. 50 ml

Bài 6: Ngâm thanh Al có khối lượng 15g trong dung dịch ZnSO4, thấy có 9,66g ZnSO4 tham gia phản ứng. Khối lượng thanh nhôm sau khi lấy ra khỏi dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 17,82 gam

B. 12,18 gam

C. 17,22 gam

D. 13,78 gam

Bài 7: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 4,24 gam        

B. 2,48 gam        

C. 4,13 gam        

D. 1,49 gam

Bài 8: Cho 0,02 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 5,4 g        

B. 2,16 g        

C. 4,32 g        

D. 3,24g

Bài 9: Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch đồng nitrate cho đến khi sắt không thể tan thêm được nữa. Lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá sắt tăng thêm 1,6gHãy xác định nồng độ mol của dung dịch đồng nitrate đã dùng (giả thiết toàn bộ đồng giải phóng ra bám hết vào lá sắt).

A. 1M.                    

B. 0,5M.                 

C. 1,5M.                           

D. 2M.

Bài 10: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 56,37%.              

B. 57,36%.              

C. 43,63%.             

D. 63,43%.

Đáp án tham khảo:

1B

2B

3C

4A

5D

6A

7B

8A

9D

10A

IV. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là

A. 0,64 (g).

B. 1,28 (g). 

C. 1,92 (g).          

D. 2,56 (g).

Câu 2: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

A. 3,24 (g). 

B. 2,28 (g). 

C. 17,28 (g).

D. 24,12 (g).

Câu 3: Ngâm một bản Zn vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy bản Zn ra, sấy khô thấy khối lượng bản Zn tăng 15,1 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3

A. 0,5 (M). 

B. 1,0 (M). 

C. 0,75 (M).

D. 1,5 (M).

Câu 4: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là

A. 4,08 (g).          

B. 2,08 (g).          

C. 1,80 (g).          

D. 4,12 (g).

Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 2,2 gam chất rắn. Nồng độ CM của dung dịch CuSO4

A. 0,25 (M). 

B. 0,32 (M).  

C. 0,15 (M). 

D. Đáp án khác. 

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


chuong-2-kim-loai.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học