Cách giải bài tập Tính oxi hóa của hợp chất Crom 6 (VI) (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải bài tập Tính oxi hóa của hợp chất Crom 6 (VI) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Tính oxi hóa của hợp chất Crom 6 (VI).

Cách giải bài tập Tính oxi hóa của hợp chất Crom 6 (VI) (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

1. Oxit Cr2O3

Cr2O3 là một acidic oxide, tác dụng với nước tạo ra axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4: ax cromic

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7: ax đicromic

CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

2. Muối crom (VI)

- Muối cromat: natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K2CrO4 là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat CrO42-

- Muối đicromat: natri cromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7 là muối của axit đicromat, có màu da cam của ion đicrom Cr2O72-

+ Trong môi trường axit: 2CrO42- + 2H+ → Cr2O72- + H2O

Cromat(màu vàng), chuyển hóa thành đicromat (màu da cam)

+ Trong môi trường kiềm : Cr2O72- + 2OH- → 2CrO42- + H2O

Đicromat (màu da cam), chuyển hóa thành cromat (màu vàng)

- Tính oxi hóa của muối cromat và đicromat

Các muối cromat và đioxit có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).

+ Trong môi trường H+ (H2SO4): Cr+6 → Cr2(SO4)3

Ví dụ: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O

+ Trong môi trường trung tính hoặc bazo : Cr+6 → Cr(OH)3

Ví dụ: K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH

Câu 1: Cho 17g H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được 1 đơn chất. Tính khối lượng đơn chất thu được?

   A. 16g

   B. 32g

   C. 4,8g

   D. 8g

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH

nH2S = 0,5 mol

nS = nH2S = 0,5 mol => mS = 0,5. 32 = 16g

Câu 2: Trong dung dịch 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:

2CrO42- + 2H+Cách giải bài tập Tính oxi hóa của hợp chất Crom 6 (VI) hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Cr2O72- + H2O

Hãy chọn phát biểu đúng:

   A. dd có màu da cam trong môi trường bazơ.

   B. ion CrO42- bền trong môi trường axit

   C. ion Cr2O72- bền trong môi trường bazơ.

   D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

CrO42- bền trong môi trường bazơ có màu vàng.

Cr2O72- bền trong môi trường axit có màu da cam

Câu 3: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là

   A. 26,4 gam.

   B. 27,4 gam.

   C. 28,4 gam.

   D. 29,4 gam.

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4

=> nK2Cr2O7 = 0,6/6 = 0,1 mol

=> mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4 gam

Câu 4: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là:

   A. 0,015 mol và 0,04 mol

   B. 0,015 mol và 0,08 mol

   C. 0,03 mol và 0,08 mol

   D. 0,03 mol và 0,04 mol

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O

0,01      0,015    0,08

nKOH = 8. nCrCl3 = 0,08 mol

nCl2 = 3/2. nCrCl3 = 0,015 mol

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

crom-sat-dong.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học