Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng cực (hay, chi tiết)

Bài viết Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng.

Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng cực (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

- Dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết các chất

- Nắm vững các tính chất hóa học của các chất để giải thích các hiện tượng phản ứng.

Ví dụ 1: Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Giải thích:

Có thể chọn 2 thuốc thử là axit HCl và dung dịch kiềm NaOH

- Lấy vào mỗi ống nghiệm một ít bột kim loại đã cho.

- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch HCl.

Ở ống nghiệm nào không có hiện tượng gì xảy ra đó là ống đựng kim loại Ag. Phản ứng xảy ra ở các ống nghiệm còn lại.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

- Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào ống nghiệm chứa các dung dịch muối vừa thu được.

Ở ống nào thấy có kết tủa tạo thành rồi lại tan ra thì đó là ống chứa muối nhôm.

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng xanh, sau đó dần dần hóa nâu thì đó là ống chứa muối sắt, ta nhận ra kim loại sắt.

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng không bị biến đổi thì đó là ống chứa muối magie, ta nhậ ra kim loại Mg.

MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ (trắng)

Ví dụ 2: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.

Lời giải:

Giải thích:

Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần:

Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư.

Phần chất rắn là Cu và Fe

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3

2Al(OH)3 t o Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng cực hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án 4Al + 3O2

Phần chất rắn gồm Cu và Fe đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2 còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2Cách nhận biết Crom, Sắt, Đồng cực hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe + Cl2

Ví dụ 3: Có các dung dịch muối: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl và NH4Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

   A. Dung dịch AgNO3

   B. Dung dịch NH3

   C. Dung dịch H2SO4

   D. Dung dịch KOH

Lời giải:

Giải thích:

Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Nhỏ dung dịch KOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu => là dung dich FeCl3.

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu đung dịch FeCl2.

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng => dung dịch MgCl2.

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

- Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra => dung dịch NaCl.

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch KOH

=> dung dịch AlCl3.

AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

- Mẫu nào có khí mùi khai bay ra => dung dịch NH4Cl.

KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O

Ví dụ 4: Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Giải thích:

3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Câu 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4?

   A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt

   B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm

   C. Xuất hiện dung dịch màu xanh

   D. Không có hiện tượng

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

                                             xanh nhạt

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

                              dung dịch xanh đậm

Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

   A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4

   B. Mất màu tím hồng và xuất hiện màu vàng

   C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng

   D. Cả A, B và c đều không đúng

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O

Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

   A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

   B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

   C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

   D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.

Chú ý muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng

Câu 4: Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

   A. Xuất hiện màu nâu đỏ

   B. Xuất hiện màu trắng xanh

   C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

   D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

FeCl2 +2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 (nâu đỏ)

Câu 5: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?

   A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

   B. Dung dịchvẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

   C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

   D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Câu 6: Để bảo quản dung dịch muối sắt (II) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó

   A. Một thanh Cu

   B. Một thanh Zn

   C. Một thanh Fe

   D. Một thanh AI

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

- Trong điều kiện thường Fe2+ dễ chuyển thành Fe3+

- Khi có Fe thì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

=> Do đó, trong dung dịch luôn có Fe2+

Câu 7: Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

   A. dung dịch xuất hiện kết tủa đen

   B. có kết tủa vàng

   C. kết tủa trắng hóa nâu

   D. không hiện tượng gì

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Câu 8: Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể K2Cr2O7, sau đó cho nước vào và khuấy đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu của dung dịch X và Y lần lượt là:

   A. Màu vàng và màu da cam

   B. Màu nâu đỏ và màu vàng

   C. Màu da cam và màu vàng

   D. Màu vàng và màu nâu đỏ

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Trong dung dịch K2Cr2O7 (màu da cam) có cân bằng:

Cr2O72- + H2O ⇌ 2Cr2O42- + 2H+

(da cam)                (vàng)

Khi thêm dung dịch KOH vào, OH- trung hòa H+ làm cân bằng chuyển dịch sang phải tạo ra CrO42- có màu vàng

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

crom-sat-dong.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học