Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng.

Cách giải bài tập về Phương pháp điều chế Đồng (Cu) và Ứng dụng của Đồng (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Hợp kim của đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống.

- Đồng thau là hợp kim của Cu-Zn (45% Zn)

Có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo chi tiết máy và các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu.

- Đồng bạch là hợp kim của Cu-Ni (25% Ni)

Có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền ....

- Đồng thanh là hợp kim của Cu-Sn

Dùng chế tạo máy móc và thiết bị.

- Vàng 9 cara là hợp kim của Cu-Au (Au chiếm 2/3)

Dùng để đức đồng tiền vàng và các vật trang trí

a. Nguyên liệu

Pirit đồng (CuFeS2); malađit (Cu(OH)2.CuCO3) và chamcozit (Cu2S).

b. Quy trình sản xuất trải qua 2 công đoạn

- Làm giàu quặng: Do hàm lượng đồng trong quặng thấp (dưới 1%) vì vậy làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi.

- Chuyển hóa quặng đồng thành đồng

2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2

- Nung Cu2S trong không khí sao cho một phần Cu2S chuyển thành Cu2O

2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2

- Sau đó ngừng cung cấp oxi để xảy ra phản ứng:

Cu2S + 2Cu2O → 6Cu + SO2

Câu 1: Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S →

(2) Cu(NO3)2

(3) CuO + CO →

(4) CuO + NH3

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

   A. 2      B. 3

   C. 4      D. 5

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

(1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

(2): Cu(NO3)2 t o CuO + 2NO2 + ½O2

(3): CuO + CO t o Cu + CO2

(4): 3CuO+ 2NH3 t o 3Cu + N2 + 3H2O

Câu 2: Đồng không tan được trong những dung dịch nào dưới đây?

   A. dung dịch HCl có hòa tan O2

   B. dung dịch FeCl3

   C. dung dịch NH3

   D. dung dịch AgNO3

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Chỉ có Cu(OH)2 mới tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức còn Cu và CuO thì không phản ứng.

Câu 3: Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có:

   A. Cu

   B. Cu, Fe, Zn

   C. Cu, Fe

   D. Cu, Zn

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

4,32/65 < nFe, Zn < 4,32/56 → 0,0664 < nFe, Zn < 0,077

Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4 nên Zn và Fe phản ứng hết.

⇒ CuSO4 dư → Kết tủa chỉ có Cu

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

crom-sat-dong.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học