Ôn tập chương 8 lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Tài liệu Ôn tập chương 8 Hóa học lớp 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 12.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
❖ HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
1. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố thuộc chu kì 4, từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29).
- Cấu hình electron của nguyên tử các kim loại chuyển tiếp có dạng 3da4sb (a = 1 – 10, b = 1 – 2).
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy cao, thường có độ cứng lớn, khá nặng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
- Các nguyên tố chuyển tiếp có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa. Các ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc phong phú.
- Sự có mặt của ion Cu2+ hoặc ion Fe3+ trong dung dịch được nhận biết bằng phản ứng tạo thành kết tủa xanh nhạt của Cu(OH)2 hoặc nâu đỏ của Fe(OH)3.
2. Sơ lược về phức chất
- Phức chất là hợp chất chứa nguyên tử trung tâm và các phối tử.
- Trong phức chất, phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tố trung tâm tạo thành liên kết cho – nhận.
- Phức chất có dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
- Sự tạo thành phức chất trong dung dịch có thể được nhận ra nhờ các dấu hiệu xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa hoặc thay đổi màu sắc.
- Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua có dạng [M(H2O)6]n+, hầu hết đều có dạng hình học bát diện.
- Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc hoàn toàn bởi các phối tử khác.
- Phức chất có ứng dụng trong y học, công nghiệp hóa chất.
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. [CTST - SBT] Hãy ghép thông tin ở Cột A với thông tin ở Cột B sao cho hợp lí nhất.
Cột A |
Cột B |
(1) Chromium có độ cứng cao |
(a) Đồng |
(2) Độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao nhất |
(b) Mạ lên các thiết bị để chống mài mòn |
(3) Nhiệt độ nóng chảy cao nhất |
(c) Vanadium |
(4) Cobalt |
(d) Dùng làm xúc tác trong phản ứng cộng H2 vào alkene |
(5) Nickel |
(e) Chế tạo nam châm điện |
Câu 2. [KNTT - SGK] Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất [Zn(OH)4]2- và [PtCl2(NH3)2].
Câu 3. [KNTT - SGK] Xét phản ứng sau: [PtCl4]2- + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl-
Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl- trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.
Câu 4. [KNTT - SGK] Hãy cho biết dạng hình học có thể có của phức chất có công thức tổng quát [ML4] (bỏ qua điện tích của phức chất).
Câu 5. [KNTT - SGK] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ xảy ra.
Câu 6. [CTST - SBT] Lấy 5 ví dụ phức chất aqua của 5 nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Biểu diễn dạng hình học của phức chất trong các ví dụ.
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi ngắn câu 7 và câu 8. Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân với câu 18.
Các đơn chất kim loại Cu, Ag, Au đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện với chiều dài cạnh lần lượt là 3,61 Å; 4,08 Å và 4,09 Å. Mỗi quả cầu trong mô hình mạng tinh thể lập phương tâm diện ở hình dưới biểu thị một nguyên tử kim loại.
Câu 7. [CTST - SBT]* Một hình lập phương (ô mạng tinh thể) có thể chứa mấy quả cầu?
Câu 8. [CTST - SBT]* Khối lượng riêng của đơn chất kim loại được tính theo công thức:
Trong đó:
- n là số nguyên tử kim loại trong ô mạng tinh thể;
- M là nguyên tử khối;
- NA là số Avogadro, bằng 6,022.1023;
- V là thể tích của ô mạng.
Cho biết nguyên tử khối của Cu; Ag; Au lần lượt là 63,54 amu; 107,87 amu; 196,97 amu.
Khối lượng riêng của các kim loại đã cho lần lượt bằng bao nhiêu?
Câu 9. [CTST - SBT] Cryolite được dùng làm chất giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 khi sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân. Trong tự nhiên, cryolite là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bố rất hạn chế, nên để phục vụ cho mục đích trên người ta đã tổng hợp nó.
Giả sử phản ứng tổng hợp cryolite với hiệu suất 80% được thực hiện từ quặng nhôm (có chứa 75% Al2O3, còn lại là chất trơ), acid HF và NaOH.
(a) Cryolite thuộc loại phức chất cation hay anion? Biểu diễn dạng hình học của phức chất.
(b) Tính lượng cryolite tối đa có thể thu được khi sử dụng hết 1,7 tấn quặng nhôm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
♦ Mức độ BIẾT
Câu 1. Kim loại nào sau đây không thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
A. Sc.
B. Mg
C. Cr
D. Cu
Câu 2. Nguyên tử chromium có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. KCrO2.
B. Cr2O3.
C. CrO
D. K2CrO4.
Câu 3. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Fe.
B. Cr.
C. V.
D. Co.
Câu 4. [KNTT - SGK] Cấu hình electron của Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2.
B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d6.
D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
Câu 5. [KNTT - SBT] Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d94s2.
B. [Ar]3d104s1.
C. [Ar]3d84s1.
D. [Ar]3d9.
Câu 6. Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế, …) là
A. Cr.
B. Ba.
C. K.
D. Na.
Câu 7. Trong dung dịch muối sulfate, ion kim loại nào sau đây có màu xanh?
A. Mg2+.
B. Fe3+.
C. Cu2+.
D. Mn2+.
Câu 8. [CTST - SBT] Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. tăng đến Cr sau đó giảm
D. giảm đến Fe sau đó tăng.
Câu 9. Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
A. Pt4+ và Fe2+.
B. Pt2+ và Fe2+.
C. Cl và CO.
D. Pt2+ và Fe.
Câu 10. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là
A. 4 và 5.
B. 5 và 6.
C. 5 và 2.
D. 1 và 2.
Câu 11. Trong phức [Zn(NH3)4]2+ số phối tử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 3 hoặc 4.
Câu 12. [KNTT - SBT] Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2] là
A. 6
B. 2
C. 4
D. 7.
Câu 13. [KNTT - SBT] Phức chất của Cr (0) có dạng hình học bát diện chỉ chứa phối tử CO có công thức hóa học là
A. [Cr(CO)4]
B. [Cr(CO)6]
C. [Cr(CO)4]2+
D. [Cr(CO)6]2+
♦ Mức độ HIỂU
Câu 14. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối#d.
B. Zn là nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có phân lớp 3d đã điền đầy electron.
C. Nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar.
D. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.
Câu 15. [KNTT - SGK] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 3d chưa bão hòa.
B. Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại.
C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
D. Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại nặng.
Câu 16. [KNTT - SGK] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và nhóm IIA.
B. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa.
C. Tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu.
D. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 4s đã bão hòa.
Câu 17. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
B. Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và IIA.
C. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố chromium trong hợp chất K2CrO4 và K2Cr2O7 bằng nhau
D. Trạng thái oxi hóa thường gặp của Mn là +2, +4,+ 7.
Câu 18. [KNTT - SBT] Xét phức chất [PtCl4(NH3)4]2+ và [ FeF6]3-. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6.
B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3.
C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+.
D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước.
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 19. [CTST - SBT] Cho các nhận định sau đây:
(1) Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp đều là kim loại.
(2) Nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm từ Sc đến Zn.
(3) Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp đều có cấu hình electron ở phân lớp d chưa đầy đủ.
(4) Nguyên tố chuyển tiếp chỉ bao gồm các nguyên tố họ d.
(5) Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp đều thuộc nguyên tố nhóm B.
(6) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.`
D. 4.
Câu 20. [CTST - SBT] Cho các phức chất: [Cr(en)3]3+ (en là ethylenediamine, H2NCH2CH2NH2), [Ti(H2O)6]3+, [CoF6]3-. Trong số các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tử trung tâm đều có số oxi hóa +3, là cation kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
(2) Các phối tử đều có dung lượng phối trí bằng 1.
(3) Các phức chất đều có dạng hình học là bát diện.
(4) Các nguyên tử trung tâm có số phối trí khác nhau.
(5) Bản chất của liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm đều là liên kết cho − nhận.
(6) Liên kết cho − nhận là các liên kết σ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.`
D. 4.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 21. [KNTT - SBT] Kim loại chuyển tiếp thứ nhất có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất như: V được dùng để chế tạo thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao; Cr được dùng để chế tạo mũi khoan; Ti được dùng để chế tạo vật liệu hàng không; Cu được dùng để chế tạo dây dẫn điện,...
a) V là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
b) Cr là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
c) Ti là kim loại nặng.
d) Cu là kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
Câu 22. [KNTT - SBT] Thí nghiệm xác định nồng độ muối Fe2+ bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím (KMnO4) xảy ra theo phương trình hóa học sau:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
a) Dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.
b) Dung dịch muối Fe2+ được cho vào burette khi chuẩn độ.
c) Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử
d) Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư
Câu 23. [KNTT - SBT] Phức chất có nguyên tử trung tâm Co2+, chứa 4 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.
a) Công thức hóa học của phức chất là [CoCl4(NH3)2]2-.
b) Phức chất có dạng hình học bát diện.
c) Phức chất có điện tích là +2.
d) Nguyên tử trung tâm Co2+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các phối tử.
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều