Tính chất hóa học của kim loại lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Tài liệu Tính chất hóa học của kim loại Hóa học lớp 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 12.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Các nguyên tử dễ nhường e hóa trị Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
M → Mn+ + ne
I. Tác dụng với phi kim
1. Tác dụng với oxygen
♦ Thí nghiệm magnesium tác dụng với oxygen
- Tiến hành: Dùng kẹp sắt gắp dây Mg, đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
- Hiện tượng: Sợi Mg cháy sáng.
- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt) đều tác dụng với oxygen → oxide tương ứng.
VD: 2Mg + O2 2MgO
4Al + 3O2 2Al2O3
2. Tác dụng với chlorine
♦ Thí nghiệm sắt tác dụng với chlorine
- Tiến hành: Lấy sợi dây sắt cuốn thành hình lò xo sau đó dùng kẹp sắt kẹp chặt, nung nóng sợi dây sắt trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí chlorine.
- Hiện tượng: Sợi dây sắt cháy sáng tạo thành khói mầu nâu.
- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) đều tác dụng với chlorine khi đun nóng → muối chlorine.
VD: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
3. Tác dụng với lưu huỳnh (sulfur)
♦ Thí nghiệm nhôm tác dụng với lưu huỳnh
- Trộn đều bột nhôm và lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 1 : 2, sau đó lấy một thìa thủy tinh hỗn hợp cho vào ống nghiệm khô chịu nhiệt, hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn sau đó đun tập trung vào phần ống nghiệm có chứa hỗn hợp.
- Hiện tượng: Hỗn hợp cháy sáng tạo thành chất bột màu trắng.
- Nhiều kim loại có thể khử được lưu huỳnh khi đun nóng (trừ Hg ở nhiệt độ thường).
VD: Fe + S FeS
2Al + 3S Al2S3
Hg + S → HgS
II. Tác dụng với nước
- Trong nước nguyên chất (pH = 7): 2H2O + 2e H2 + 2OH-
- Các kim loại có thế điện cực chuẩn < -0,414 V có khả năng phản ứng với H2O giải phóng H2.
♦ Các kim loại Na, K, Ca, Ba, … tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường → hydroxide + H2↑
2Na + 2H2 → 2NaOH + H2↑
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
♦ Các kim loại Mg, Zn, Fe, … tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao → oxide + H2↑
Mg + H2O(hơi) MgO + H2↑
Fe + H2O(hơi) FeO + H2↑ (< 570 oC tạo Fe3O4)
♦ Các kim loại Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Au, … không tác dụng với nước do > - 414 V.
III. Tác dụng với dung dịch acid
1. Tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
♦ Thí nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng
- Cho vài hạt kẽm (zinc) vào ống nghiệm (1), vài mẩu đồng (copper) vào ống nghiệm thứ hai sau đó thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 10% vào từng ống nghiệm
- Hiện tượng: Ống nghiệm (1) hạt kẽm tan dần có hiện tượng sủi bọt khí, ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
- Ở điều kiện chuẩn, các kim loại có < 0 có thể tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành H2.
TQ: Kim loại + HCl, H2SO4 loãng → Muối + H2↑
( < 0, trước H) (hóa trị thấp)
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑
Ag + HCl → Không phản ứng
Cu + H2SO4 loãng → Không phản ứng
2. Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
♦ Thí nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc
- Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp khoảng 2 mL H2SO4 98%, dùng bông tẩm NaOH đậy trên ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
- Hiện tượng: Mẩu đồng tan ra và có sủi bọt khí.
- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc.
TQ: Kim loại + H2SO4 đặc Muối + sản phẩm khử (SO2, S, H2S) + H2O
(trừ Au, Pt) (hóa trị cao)
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.
IV. Tác dụng với dung dịch muối
♦ Thí nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Cho đinh sắt vào cốc, sau đó thêm tiếp 2 – 3 mL dung dịch CuSO4 1M, sau 5 phút dùng kẹp lấy định sắt ra khỏi dung dịch.
- Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu đỏ bám bên ngoài đinh sắt.
- Các kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Phản ứng tuân thep quy tắc alpha.
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + ZnSO4 → Không phản ứng
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. [CD - SBT]. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử với M là Cu, Hg, K và Zn, hãy:
(a) Sắp xếp các kim loại theo chiều tính khử tăng dần.
(b) Sắp xếp các cation theo chiều tính oxi hoá tăng dần.
(c) Cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng với dung dịch hydrochloric acid ở điều kiện thường.
Câu 2. [CD - SBT] Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử liên quan. hãy cho biết trường hợp nào sau đây không có phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
(a) Cho kẽm (zinc) vào dung dịch tin(II) sulfate.
(b) Cho sắt (iron) vào dung dịch magnesium nitrate.
(c) Cho chì (lead) vào dung dịch hydrochloric acid.
(d) Cho chì vào dung dịch zinc chloride.
(e) Cho đồng (copper) vào nước.
Câu 3. [CD - SBT] Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học? Giải thích và viết phương trình hoá học (nếu có).
(a) Kim loại đồng nhúng trong dung dịch zinc sulfate.
(b) Kim loại kẽm nhúng trong dung dịch silver nitrate.
(c) Thả một mẩu sodium vào dung dịch copper(II) sulfate.
(d) Rắc bột lưu huỳnh lên phần thuỷ ngân chảy ra từ nhiệt kế bị vỡ.
(e) Thả một mẩu magnesium nóng đỏ vào nước.
Câu 4. [CD - SGK] Cho đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào dung dịch của một trong các muối sau (có nồng độ 1M): aluminium chloride, zinc nitrate, copper (II) sulfate, lead(II) nitrate.
(a) Trường hợp nào có phản ứng tạo thành kim loại? Nêu vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng.
(b) Viết các phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.
Câu 5. [CTST - SBT] Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Câu 6. [CTST - SBT] Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp gồm hai chất tan là FeSO4 và CuSO4. Cho vào dung dịch thu được một ít bột sắt thì thấy bột sắt bị hoà tan. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 7. [CTST - SGK] Để làm tinh khiết bột đồng có lẫn các kim loại thiếc, kẽm người ta có thể ngâm hỗn hợp trên vào lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
Câu 8. [CTST - SBT] Hãy giới thiệu phương pháp để làm sạch kim loại sắt có lẫn tạp chất nhôm. Giải thích phương pháp được lựa chọn, viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 9. [CD - SGK] Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học, giải thích vì sao bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức.
Câu 10. [CTST - SBT] Khi thực hiện thí nghiệm về phản ứng giữa sắt và oxygen, người ta thường cho một ít nước vào trong bình tam giác chứa khí oxygen và cột mẩu than lên thanh dây sắt (như hình bên). Hãy cho biết vai trò của lớp nước dưới đáy bình và mẩu than.
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
♦ Mức độ BIẾT
Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử.
B. tính bazơ.
C. tính oxi hoá.
D. tính khử.
Câu 2. Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2.
B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự khử Cr và sự khử O2.
D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2.
Câu 3. Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 4. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe.
B. Ca.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 5. (QG.19 - 201). Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Câu 6. [MH - 2022] Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?
A. Cu.
B. Ag.
C. K.
D. Au.
Câu 7. (B.14): Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Câu 8. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K.
B. Na.
C. Ba.
D. Be.
Câu 9. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K.
B. Na, Cr, K.
C. Na, Ba, K.
D. Be, Na, Ca.
Câu 10. [MH - 2021] Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Al.
B. K.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 11. [CTST - SBT] Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước?
A. Cu.
B. Ag.
C. K.
D. Au.
Câu 12. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?
A. Đồng.
B. Calcium.
C. Magnesium.
D. Kẽm.
Câu 13. [QG.21 - 201] Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 14. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Au.
B. Cu.
C. Ag.
D. Na.
Câu 15. [QG.21 - 204] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?
A. Au.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 16. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
A. Ni.
B. Zn.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 17. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Ag.
Câu 18. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Zn.
B. Fe.
C. Al.
D. Ag.
Câu 19. (QG.19 - 201) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al.
B. Ag.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 20. (QG.19 - 203) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg.
B. Al.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 21. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Mg.
C. Ag.
D. Au.
Câu 22. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag.
B. Au.
C. Cu.
D. Al.
Câu 23. (A.14) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 24. [QG.23 - 201] Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. H2.
B. SO2.
C. O2.
D. H2S.
Câu 25. [QG.23 - 203] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
A. Ag
B. Au
C. Cu
D. Zn.
Câu 26. (M.15) Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
Câu 27. (B.14) Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2.
B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
C. 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe.
D. 4Cr + 3O2 2Cr2O3
Câu 28. [CD - SBT] Nhóm những kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội?
A. Fe, Al, Ag
B. Fe, Au, Cr
C. Fe, Al, Zn
D. Al, Cr, Zn
Câu 29. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4.
B. AgNO3.
C. KNO3.
D. HCl.
Câu 30. (QG.2018) Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2.
B. NaCl.
C. MgCl2.
D. CuCl2.
Câu 31. (QG.2018) Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl.
B. AgNO3.
C. CuSO4.
D. NaNO3.
Câu 32. [MH2 - 2020] Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
A. Ag.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
♦ Mức độ HIỂU
Câu 33. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
Câu 34. [KNTT - SBT] Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước?
A. Kẽm.
B. Sắt.
C. Chì.
D. Đồng.
Câu 35. [CTST - SBT] Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K.
B. Na, Cr, K.
C. Na, Ba, K.
D. Mg, Na, Ca.
Câu 36. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
A. Na.
B. Fe.
C. Ba.
D. Zn.
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều