Các dạng toán khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh và cách giải
Với Các dạng toán khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
A. Lý thuyết ngắn gọn
Chất khử C, H2, CO, kim loại mạnh có thể khử kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Ví dụ :
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr
Chú ý: chất khử chỉ khử được oxit của kim loại sau Al.
Phương pháp này được sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp. Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là C.
B. Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học
Chú ý: M là các kim loại sau Al trong dãy điện hóa.
+ Công thức tính nhanh
Nếu hỗn hợp hai khí:
+ Bảo toàn khối lượng:
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,52.
B. 4,48.
C. 2,40.
D. 4,16.
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 là a mol
Ta có:
Phương trình hóa học:
→ mchất rắn = mCu + mFe = 0,02.64 + 0,04.56 = 3,52 gam
Chọn A.
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn a gam oxit Fe3O4 cần dùng 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 5,8.
B. 23,2.
C. 11,6.
D. 17,4.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
Chọn A.
Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 7,392 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 14,8 gam.
B. 15,08 gam.
C. 10,05 gam.
D. 10,45 gam.
Lời giải chi tiết
Ta có: nO trong oxit phản ứng = nCO phản ứng = 0,33 mol
→ mchất rắn giảm = mO trong oxit phản ứng = 0,33.16 = 5,28 gam
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
mchất rắn sau phản ứng = mchất rắn ban đầu - mchất rắn giảm = 19,36 – 5,28 = 14,08 gam
Chọn A.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khi cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 30.
B. 20.
C. 10.
D. 40.
Câu 2: Trong bình kín có chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 21,5.
C. 22,8.
D. 23,2.
Câu 3: Để khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 15 gam
B. 16 gam
C. 17 gam
D. 18 gam
Câu 4: Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,112
B. 0,224
C. 0,448
D. 0,560
Câu 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,0 gam
B. 8,3 gam
C. 2,0 gam
D. 0,8 gam
Câu 6: Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15
B. 10
C. 20
D. 25
Câu 7: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,06%
B. 26,67%
C. 66,67%
D. 33,33%
Câu 8: Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 38,4 gam Cu. Nếu cho V lít khí H2 đi qua bột Fe2O3 đun nóng thì lượng Fe thu được là
A. 25,2 gam
B. 26,4 gam
C. 22,4 gam
D. 33,6 gam
Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 3,2
C. 6,4
D. 5,6
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72
C. 3,36
D. 1,12
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
A |
D |
D |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
C |
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Các dạng bài toán điện phân và cách giải
- Bài tập về sự ăn mòn kim loại và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 6 Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải
- Bài tập xác định kim loại và cách giải
- Các dạng toán cho hỗn hợp kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước và cách giải
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều