30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

Với 30 Bài tập glucose cơ bản có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập glucose cơ bản

30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

Bài giảng: Bài tập về phản ứng lên men tinh bột, glucose - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: Khử glucose bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucose là

A. 2,25 gam.     B. 1,44 gam.

C. 22,5 gam.    D. 14,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2[CHOH]4CH2OH

nglucose = nsobitol = 1,82:182 = 0,01 mol. mglucose = 0,01.180:80% = 2,25 gam.

Bài 2: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là

A. 250 gam.     B. 300 gam.

C. 360 gam.     D. 270 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

Bài 3: Khi lên men 360 gam glucose với hiệu suất 100%, khối lượng ethyl alcohol thu được là

A. 184 gam.     B. 276 gam.

C. 92 gam.     D. 138 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

nC2H5OH = 2nC6H12O6 = 2. (360:180) = 4 mol.

mC2H5OH = 4.46 = 184 gam.

Bài 4: Muốn có 2610 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

A. 4595 gam.     B. 4468 gam.

C. 4959 gam.     D. 4995 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

C12H22O11 + H2O -to→ C6H12O6 + C6H12O6

nsaccharose = nglucose = 2610:180 = 14,5 mol.

msaccharose = 14,5.342 = 4959 gam.

Bài 5: Cho m gam glucose lên men thành ethylic alcohol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,4     B. 45.

C. 11,25     D. 22,5

Lời giải:

Đáp án: D

CO2 → CaCO3

nCO2 = nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol.

C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 = 1/2 nCO2 = 1/2. 0,2 = 0,1 mol

⇒ mglucose = 0,1.180 : 80% = 22,5g

Bài 6: Lên men 41,4 gam glucose với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

A. 18,4 gam.     B. 28,75 gam.

C. 36,8 gam.     D. 23 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

C6H12O6 → 2CO2

30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

CO2 → CaCO3

nCaCO3 = 0,368 mol.

mCaCO3 = 0,368 × 100 = 36,8 gam.

Bài 7: Cho m gam glucose lên men thành ethyl alcohol. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

A. 225 gam     B. 112,5 gam.

C. 120 gam.     D. 180 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

nCO2 = nCaCO3 = 1,2 mol;

⇒ nglucose = 1/2. nCO2 = 0,6 mol

⇒ mglucose thực tế = 0,6.180:60% = 180g

Bài 8: Chia m gam glucose làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag

- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).

Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:

A. 12,375ml     B. 13,375ml

C. 14,375 ml     D. 24,735ml

Lời giải:

Đáp án: C

Xét phần 1: nAg = 27 : 108 = 0,25 mol ⇒ nglucose = 0,125 mol

Xét phần 2: nglucose = 0,125 mol ⇒ nancol = 0,125 . 2 = 0,25 mol

⇒ Vrượu = 0,25 . 46 : 0,8 = 14,375 ml

Bài 9: Đun 10 ml dung dịch glucose với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3.Nồng độ mol của dung dịch glucose là:

A. 1M     B. 2M

C. 5M     D. 10M

Lời giải:

Đáp án: D

Xét phản ứng của Cu với AgNO3. Ta có nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol

⇒ nAg = 2nCu = 0,2 mol ⇒ nglucose = 1/2. nglucose = 0,1 mol

⇒ CM glucose = 0,1 : 0,01 = 10 M

Bài 10: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là:

A. 21,6 gam     B. 32,4 gam

C. 16,2 gam     D. 10,8 gam

Lời giải:

Đáp án: B

nglucose = 27 : 180 = 0,15 mol

nAg = 2 nglucose = 0,3 mol

⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g

Bài 11: Từ 16,20 tấn Cellulose người ta sản xuất được m tấn Cellulose trinitrate (biết hiệu suất phản ứng tính theo Cellulose là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73.     B. 33,00.

C. 25,46.     D. 29,70.

Lời giải:

Đáp án: A

30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

Bài 12: glucose lên men thành ethyl alcohol, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucose cần dùng là:

A. 24 gam.     B. 40 gam.

C. 50 gam.     D. 48 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

CO2 → CaCO3

nCO2 = 40:100 = 0,4 mol.

C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 = 1/2. nCO2 = 1/2 .0,4 = 0,2 mol

⇒ mglucose thực tế = 0,2.180 : 75% = 48g

Bài 13: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucose nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?

A. 1777 kg.     B. 711 kg.

C. 666 kg.     D. 71 kg.

Lời giải:

Đáp án: C

mtinh bột = 1.80% = 0,8 tấn

(C6H10O5)n → nC6H12O6

162n        →        180n (tấn)

mCellulose = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 0,711 tấn = 711 kg

Bài 14: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là:

A. 360 gam.     B. 270 gam.

C. 250 gam.     D. 300 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

(C6H10O6)n → nC6H12O6

162n        →        180n (g)

mC6H12O6 = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 270g

Bài 15: Cho 2,5 kg glucose chứa 20% tạp chất lên men thành ethyl alcohol. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 3194,4 ml.     B. 2785,0 ml.

C. 2875,0 ml.     D. 2300,0 ml.

Lời giải:

Đáp án: C

mglucose = 2,5.80% = 2kg

C6H12O6 → 2C2H5OH

180kg        →        92kg

⇒ mC2H50H thực tế = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 0,92 kg

⇒ VC2H5OH = 0,92.103: 0,8 = 1150ml

30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải)

Bài 16: Cho 9,0 kg glucose chứa 15% tạp chất, lên men thành ethyl alcohol. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt 10%. Khối lượng ethylic alcohol thu được là

A. 4,600 kg.     B. 4,140 kg.

C. 3,910 kg.     D. 3,519 kg.

Lời giải:

Đáp án: D

mglucose = 9.85% = 7,65kg

C6H12O6 → 2C2H5OH

180        →        92 (kg)

mC2H5OH thực tế = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 3,519 kg

Bài 17: Cho glucose lên men thành ethyl alcohol, toàn bộ khí carbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 87,5%, khối lượng glucose đã dùng là

A. 17,325 gam.     B. 19,8 gam.

C. 34,65 gam.     D. 39,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 38,5:100 = 0,385 mol.

C6H12O6 → 2CO2

nC6H12O6 lý thuyết = 1/2. nCO2 = 1/2 . 0,385 = 0,1925 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,1925 × 180 = 34,65 gam.

Mà H% = 87,5% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H% = 34,65 : 87,5% = 39,6 gam.

Bài 18: Một mẫu glucose có chứa 3% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 2 lít ancol 46o. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng mẫu glucose đã dùng là

A. 3298,97 gam.     B. 3275,3 gam.

C. 3269,50 gam.     D. 3200 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

Vrượu nguyên chất = 2.103.0,46 = 920 ml

⇒ mrượu nguyên chất = 920 .0,8 = 736g

C6H12O6 → 2C2H5OH

180        ←        92 (g)

⇒ mglucose = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 1440g

H = 45% và 3% tạp chất ⇒ mmẫu glucose thực tế = 1440 : 45% : 97% = 3298,97g

Bài 19: Người ta cho 2975 gam glucose nguyên chất lên men thành ethylic alcohol (d = 0,8 g/ml). Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu 40o thu được là:

A. 3,79 lít.     B. 3,8 lít.

C. 4,8 lít.    D. 6,0 lít.

Lời giải:

Đáp án: B

C6H12O6 → 2C2H5OH

Theo phương trình

mC2H5OH lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 1520,6 gam.

Mà H = 80% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 1520,6 × 0,8 = 1216,48 gam.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.

⇒ VC2H5OH = mC2H5OH thực tế : dC2H5OH = 1216,48 : 0,8 = 1520,6 ml.

Ta có rượu 400 nên Vrượu = VC2H5OH : 40% = 1520,6 : 40% = 3801,5 ml = 3,8 lít.

Bài 20: Đem 2,0 kg glucose, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là

A. 0,81 lít.    B. 0,88 lít.

C. 2,0 lít.     D. 1,75 lít.

Lời giải:

Đáp án: D

C5H12O6 → 2CO2

2,0 kg glucose lần 10% tạp chất nên mC6H12O6 nguyên chất = 2 × 90% = 1,8 kg.

Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 0,92 kg.

Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 0,92 × 70% = 0,644 kg.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.

VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 0,644 : 0,8 = 0,805 lít.

Ta có rượu 46o nên Vrượu = VC2H5OH : 46% = 0,805 : 46% = 1,75 lít.

Bài 21: Cho glucose lên men thành ethyl alcohol. Dẫn khí CO2 tạo thành qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucose cần dùng ban đầu là

A. 56,25 gam.     B. 112,5 gam.

C. 45,00 gam.     D. 36,00 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

- Hấp thụ CO2 dung dịch Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.

C6H12O6 → 2CO2

theo pt : nC6H12O6 lý thuyết = 1/2. nCO2 = 1/2. 0,5 = 0,25 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.

Mà H = 80%

mC6H12O6 = mC6H12O6 lý thuyết : H = 45 : 80% = 56,25 gam.

Bài 22: Khối lượng glucose cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ethyl alcohol 40o (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:

A. 500,9 gam.     B. 626,1 gam

C. 937,6 gam.     D. 782,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

1C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có 1 lít rượu 40o nên VC2H5OH = Vrượu × 40% = 1000 × 40% = 400 ml.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.

mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 400 × 0,8 = 320 gam.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 626,087 gam.

Mà H = 80% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 626,087 : 0,8 = 782,6 gam.

Bài 23: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ethylic alcohol 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:

A. 108.     B. 60,75.

C. 75,9375.     D. 135.

Lời giải:

Đáp án:

[C6H10O5]n → 2C2H5OH

Có 575 ml rượu 10o nên VC2H5OH = Vrượu × 10% = 575 × 10% = 57,5 ml.

dC2H5OH = 0,8 g/ml nên:

mC2H5OH × dC2H5OH = 57,5 × 0,8 = 46 gam.

[C6H10O5]n → 2nC2H5OH

Theo phương trình m[C6H10O5]n lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 81 gam.

Mà H = 75% ⇒ m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết : H = 81 : 75% = 108 gam.

Bài 24: Khí carbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?

A. 1382,7 m3.     B. 1328,7 m3.

C. 1402,7 m3.     D. 1420,7 m3.

Lời giải:

Đáp án: A

6nCO2 + 5nH2O -as→ (C6H10O5)n + 6nO2

n(C6H10O5)n = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) mol.

nCO2 = 6n × n(C6H10O5)n = 18,519 mol.

VCO2 = 18,519 × 22,4 = 414,826 lít.

mà VCO2 = 0,03% Vkk

⇒ Vkk = VCO2 : 0,03% = 414,826 : 0,03% = 1382752 lít = 1382,7 m3

Bài 25: Để sản xuất ra 1 tấn Cellulose trinitrate cần a kg Cellulose và b kg nitric acid. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 619,8 kg và 723 kg.     B. 719,8 kg và 823 kg.

C. 719,8 kg và 723 kg.     D. 619,8 kg và 823 kg.

Lời giải:

Đáp án: A

[C6H7O2(OH)3]n(162n) + 3nHNO3 -to, H2SO4 [C6H7O2(ONO2)3]n (297n) + 3nH2O

Theo phương trình m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) .1000 = 545,5 kg.

mHNO3 lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 636,4 kg.

Mà hao hụt 12% ⇒ H = 100% - 12% = 88%

m[C6H7O2(OH)3]n thực tế = m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết : H = 545,5 : 88% = 619,8 kg.

mHNO3 thực tế = mHNO3 lý thuyết : H = 636,4 : 88% = 723 kg.

Bài 26: Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu được là:

A. 1563,5kg.     B. 1163,1 kg.

C. 113,1 kg.     D. 1361,1 kg.

Lời giải:

Đáp án: A

30 tấn = 300 tạ

Vnước mía = 300.63 = 18900 lít

⇒ mnước mía = 18900.103.1,103= 20,8467.106 (g)

⇒ mđường = 20,8467.106.0,075 = 1563502,5 (g) = 1563,5kg

Bài 27: Lên men a gam glucose, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của a là

A. 16475,97     B. 14869,57

C. 7434,78     D. 8237,98

Lời giải:

Đáp án: A

1C6H12O6 → 2C2H5OH

100 lít rượu vang 10o = VC2H5OH = Vrượu × 10% = 100 × 10% = 10 lít.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.

mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 10 × 0,8 = 8 kg.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = 30 Bài tập glucose cơ bản (có lời giải) = 15,652 kg

Mà H = 95%

⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 15,652 : 95% = 16,47597 kg = 16475,97 gam.

Bài 28: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucose.

A. 2,16 gam     B. 10,80 gam

C. 5,40 gam     D. 21,60 gam

Lời giải:

Đáp án: D

nglucose = 18 : 180 = 0,1 mol

⇒ mAg = 0,2 . 108 = 21,6 gam

Bài 29: Cho 50 ml dung dịch glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là

A. 0,20M.     B. 0,10M.

C. 0,01M.     D. 0,02M.

Lời giải:

Đáp án: A

nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol ⇒ nglucose = 0,02 : 2 = 0,01 mol

⇒ CM = 0,01 : 0,05 = 0,2M

Bài 30: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucose biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là

A. 6,156 g.     B. 3,078 g.

C. 6,48 g.     D. 5,661 g.

Lời giải:

Đáp án: A

nglucose = 5,4 : 180 = 0,03 mol

⇒ nAg = 0,06 mol.

H = 95% ⇒ mAg = 0,06 . 95% . 108 = 6,156 gam

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học