30 Bài tập amino acid nâng cao (có lời giải)
Với 30 Bài tập amino acid nâng cao có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập amino acid nâng cao
30 Bài tập amino acid nâng cao (có lời giải)
Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N–CH2COO–C3H7. B. H2N–CH2COO–CH3.
C. H2N–CH2CH2COOH. D. H2N–CH2COO–C2H5.
Lời giải:
Đáp án: B
nCO2 = 0,15 mol ; nN2 = 0,025 mol ; nH2O = 0,175 mol
⇒ C : H : N = 3 : 7 : 1
⇒ X có dạng C3H7NOx
X + NaOH → H2NCH2COONa
⇒ x = 2 ; X là H2N–CH2COO–CH3.
Bài 2: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Lời giải:
Đáp án: D
C3H7O2N + NaOH → muối
nC3H7O2N = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol ⇒ NaOH dư 0,05 mol
⇒ mmuối = 11,7 - 0,05.40 = 9,7 g
⇒ Mmuối = 9,7 : 0,1 = 97 ⇒ Muối là H2NCH2COONa
⇒ X là H2NCH2COOCH3
Bài 3: Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 43,5 B. 15,9.
C. 21,9 . D. 26,75.
Lời giải:
Đáp án: A
C2H8O4N2 có công thức cấu tạo là NH4OOCCOONH4
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
nC2H8O4N2 = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol
⇒ NaOH dư 0,25 mol; n(COONa)2 = 0,25 mol
⇒ mchất rắn = 0,25.40 + 0,25.134 = 43,5 g
Bài 4: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Lời giải:
Đáp án: B
nX = 1,82 : 91 = 0,02 mol ⇒ nZ = 0,02 mol
⇒ MZ = 1,64 : 0,02 = 82 ⇒ Z là CH3COONa
⇒ X là CH3COONH3CH3.
Bài 5: Cho 14,4 gam C2H8O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9.
C. 21,9. D. 28,4.
Lời giải:
Đáp án: D
C2H8O3N2, có công thức cấu tạo là CH3CH2NH3NO3 ( muối của amin và HNO3)
CH3CH2NH3NO3 (2/15 mol) + KOH (0,4 mol) → CH3CH2NH2 (2/15 mol) + KNO3 + H2O (2/15 mol)
⇒ KOH dư
Bảo toàn khối lượng : mC2H8O3N2 + mKOH = mc.rắn + mC2H5NH2 + mH2O
⇒ 14,4 + 0,4.56 = mc.rắn + (2/15).(45 + 18)
⇒ mc.rắn = 28,4g
Bài 6: A là ester của amino acid chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủA. Giá trị của m là:
A. 7,725 B. 6,675
C. 5,625 D. 3,3375
Lời giải:
Đáp án: D
Vì amino acid chỉ có 1 nhóm –NH2
⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14: %N = 89
⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
⇒ Andehit B là HCHO
m = 0,0375 . 89 = 3,3375 g
Bài 7: amino acid X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 10,45 B. 6,35
C. 14,35 D. 8,05
Lời giải:
Đáp án: A
nNaOH = nH2O = 0,12 mol
BTKL: mmuối = mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,02. 118 + 0,02. 98 + 0,06. 36, 5 + 0,04. 40 + 0,08. 56 - 0,12. 18 = 10,43 gam
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-amino acid no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α-amino acid là 1,56. amino acid có phân tử khối lớn hơn là
A. valine. B. Tyrosin.
C. phenylalaninee. D. alanine.
Lời giải:
Đáp án: A
Nhận thấy hỗn hợp X gồm hai α-amino acid no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl có công thức chung là CnH2n+1NO2 ⇒ loại B, C
Có nX = nKOH - nHCl = 0,42 - 0,22 = 0,2 mol
Khi đốt 0,2 mol CnH2n+1NO2 sinh ra 0,2n mol CO2 và (0,2n + 0,1) mol H2O
mbình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 32, 8 = 44. 0,2n + 18.( 0,2n + 0,1) ⇒ n = 2,5
⇒ X có NH2-CH2-COOH (M = 75)
Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α-amino acid là 1,56 nên α-amino acid còn lại có phân tử khối là 75.1,56 = 117. ( Val)
Bài 9: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol CH3COOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,915 gam. B. 15,17 gam.
C. 18,655 gam. D. 17,035 gam.
Lời giải:
Đáp án: D
ClH3NCH2COOH + 2KOH → H2NCH2COOK + KCl + 2H2O
CH3CH(NH2)COOH + KOH → CH3CH(NH2)COOK + H2O
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + 2H2O
Nhận thấy nKOH = 0,16 mol > 2nClH3NCH2COOH + nCH3CH(NH2)COOH + 2nCH3COOC6H5 = 0,14 mol
⇒ KOH còn dư
nH2O = 2nClH3NCH2COOH + nCH3CH(NH2)COOH + nCH3COOC6H5 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mChất rắn + mH2O
⇒ mchất rắn = 0,01.111,5 + 89. 0,02 + 0,05.136 + 0,16. 56 - 0,09. 18 = 17, 035 gam
Bài 10: Hỗn hợp M gồm hai amino acid X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 (tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH và H2NC4H8COOH. B. H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH.
C. H2NC2H4COOH và H2NC3H6COOH. D. H2NCH2COOH và H2NC2H4COOH.
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi số của X và Y lần lượt 3x và 2x mol
Vì amino acid X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2
⇒ nM = nKOH – nHCl
⇒ 3x+ 2x = 0,14.3- 0,11.2 ⇒ x = 0,04
Gọi công thức của X là NH2RCOOH : 0,12 mol và của Y là NH2R'COOH : 0,08 mol
⇒ 0,12 ( 16 + R + 45) + 0,08. ( 16 + R'+ 45) = 17,24
⇒ 3R + 2R'= 126 ⇒ R= 14 (CH2) và R' = 42 (C3H6)
Vậy công thức của 2 amino acid là H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH.
Bài 11: Cho 100 ml dung dịch amino acid X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M; thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 146. B. 147.
C. 104. D. 105.
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có nX = nNaOH = 0,02 mol ⇒ Trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX = mmuối + mH2O - mHCl - mNaOH
⇒ mX = 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam
⇒ MX = 2,08 : 0,02 = 104
Bài 12: Cho 13,23 gam α-aminoglutaric acid phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 29,69. B. 28,89.
C. 31,31. D. 17,19.
Lời giải:
Đáp án: A
nglu = 0,09 mol; nHCl = 0,2 mol
⇒ nH+ = 0,09.2 + 0,2 = 0,38 mol
nKOH = 0,4 > nH+ ⇒ KOH dư
H+ + OH- → H2O
nH2O = 0,38
m = mglutamic + mHCl + mKOH – mH2O
⇒ m = 13,23 + 0,2.36,5 + 0,4.40 – 0,38.18 = 29,69 gam
Bài 13: Cho 11,25 gam glycine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Đun nhẹ dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Trị số của V là
A. 0,3 lít B. 1,5 lít
C. 0,6 lít D. 0,15 lít
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có ngly = 0,15 mol
H2N-CH2-COOH + HCl → HOOC-CH2-NH3Cl
HOOC-CH2-NH3Cl + 2NaOH → NaOOC-CH2-NH2 + NaCl + H2O
nNaOH = 2nGly = 0,3 mol ⇒ V = 0,3 lít.
Bài 14: X và Y đều là α–amino acid no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%. B. 26,71%.
C. 19,65%. D. 30,34%.
Lời giải:
Đáp án:
nX = a, nY = b ⇒ a + b = 0,25
nNaOH = a + 2b, nHCl = a + b = 0,25 ⇒ mZ = 39,975 - 0,25.36,5 = 30,85
⇒ 0,08MX + 0,17MY = 30,85 ⇒ MY = 133, MX = 103
Bài 15: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 150 ml
C. 200 ml D. 250 ml
Lời giải:
Đáp án: A
Có nX = 13,35: 89 =0,15 mol
Coi NaOH tác dụng với HCl trước, sau đó HCl tác dụng với X
Có nHCl = nNaOH + nX ⇒ 0,25 = nNaOH + 0,15
⇒ nNaOH = 0,1 mol ⇒ V = 0,1 lít = 100ml.
Bài 16: Hỗn hợp M gồm hai amino acid X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 (tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH và H2NC4H8COOH.
B. H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH.
C. H2NC2H4COOH và H2NC3H6COOH.
D. H2NCH2COOH và H2NC2H4COOH.
Lời giải:
Đáp án: B
nX = 3a, nY = 2a
⇒ 3a + 2a = nKOH - nHCl = 0,2 → a = 0,04
⇒ 0,12X + 0,08Y = 17,24 ⇒ 3X + 2Y = 431 = 75.3 + 103.2
⇒ X: NH2CH2COOH, Y: NH2(CH2)3COOH
Bài 17: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glycine và alanine phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glycine trong hỗn hợp X là
A. 55,83%. B. 53,58%.
C. 44,17%. D. 47,41%.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 18: Cho 0,02 mol α-amino acid X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được 3,54 gam muối. Công thức của X là
A. CH3CH(NH2)-COOH B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2CH2CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2CH(NH2)COOH
Lời giải:
Đáp án: D
Có nX = nKOH = 0,02 mol ⇒ trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nHCl = 2nX ⇒ trong X chứa 2 nhóm NH2
Vậy X có công thức dạng (NH2)2RCOOH
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX = mmuối – mHCl = 3,54- 0,04. 36,5 = 2,08
⇒ MX = 2,08 : 0,02 = 104 ⇒ MR = 104 – 45 - 2.16 = 27 (C2H3)
Vậy công thức của X (NH2)2C2H3COOH.
Bài 19: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (α-aminoglutaric acid) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là
A. 0,05. B. 0,1.
C. 0,8. D. 0,75.
Lời giải:
Đáp án: B
Số mol X phản ứng NaOH là: nNaOH - mHCl = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Ta có:
Bài 20: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 71,3 gam B. 47,9 gam
C. 61,9 gam D. 38,5 gam
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi nH2NC3H5(COOH)2 = a mol; nH2NCH2COOH = b mol
⇒ a + b = 0,3
n–COOH + nH+ = nNaOH ⇒ n–COOH = 0,8 – 0,4 = 0,4
⇒ 2a + b = 0,4 mol
⇒ a = 0,1; b = 0,2
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mHCl + mNaOH = m + mH2O
⇒ m = 0,1.147 + 0,2.75 + 0,4.36,5 + 0,8.40 – 0,8.18 = 61,9 gam
Bài 21: Cho 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
Lời giải:
Đáp án: A
Ta thấy: q – p = 2.(39 – 1) – 36,5 = 39,5
Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).
Như vậy, đáp án A thỏa mãn.
Bài 22: Cho 0,01 mol một amino acid X tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Z. Cô cạn Z được 2,835 gam chất rắn khan. X là:
A. lysin B. Tyrosin
C. α-aminoglutaric acid. D. valine
Lời giải:
Đáp án: B
nHCl = 0,08.0,125 = 0,01 mol = nX ⇒ X chỉ có 1 nhóm NH2
Coi như Y gồm X và HCl ⇒ nNaOH tác dụng với X = 0,03 – 0,01 = 0,02 = 2nX
⇒ X có 2 nhóm –COOH hoặc có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH gắn vào vòng benzene
mmuối tạo bởi X và NaOH = mZ – mNaCl = 2,835 – 0,01.58,5 = 2,25g
Mmuối = 2,25 : 0,01 = 225 ⇒ X + 2.(23 -1) = 225 ⇒ X = 181
⇒ X là: Tyrosin
Bài 23: Cho 0,15 mol α-amino acid mạch cacbon không phân nhánh X phản ứng vừa hết với 150ml dung dịch HCl 1M tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam X tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 57,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Lời giải:
Đáp án:
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
(H2N)aR(COOH)b + aHCl → (ClH3N)aR(COOH)b
Ta có n(H2N)aR(COOH)b = 0,15 mol; nHCl = 0,15 mol ⇒ a = 1 ⇒ X là H2NR(COOH)b
MClH3NR(COOH)b = 52,5 + MR + 45b = 27,525 : 0,15 = 183,5 (*)
H2NR(COOH)b + bNaOH → H2NR(COONa)b + bH2O
Ta có:
Từ (*) và (**) ⇒ MR = 41; b = 2 ⇒ R là -C3H5-
⇒ X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Bài 24: X là một α-amino acid có chứa vòng thơm và một nhóm -NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. CTCT của X là:
A. C6H5-CH(CH3)-CH(NH2)COOH B. C6H5-CH(NH2)-CH2COOH
C. C6H5-CH(NH2)-COOH D. C6H5-CH2CH(NH2)COOH
Lời giải:
Đáp án: D
X có dạng H2NR(COOH)b
TN1: 50 ml dung dịch X (x mol) + 0,04 mol HCl ⇒ dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,08 mol NaOH
Lượng NaOH trung hòa dung dịch thu được = lượng NaOH trung hòa dung dịch X và 0,04 mol HCl ⇒ b.x = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol ⇒ x = 0,04 : b
TN2: 250 ml dung dịch X (5x mol) + KOH → 40,6 gam H2NR(COOK)b + H2O
nH2NR(COOK)b = 5x mol = 0,2 : b
MH2NR(COOK)b = 16 + MR + 83b = 40,6 : (0,2 : b) ⇒ MR = 120b - 16
⇒ b =1; MR = 104 ⇒ R là -C8H8-. Mà X là α-amino acid có chứa một vòng thơm
⇒ X là C6H5-CH2CH(NH2)COOH
Bài 25: X là chất hữu cơ có dạng: ROOC-(CH2)n-CH(NH2)-COOR. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 23,1 gam chất rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, sau đó đem cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là:
A. 35,9. B. 30,05.
C. 24,2. D. 18,35.
Lời giải:
Đáp án: A
X viết gọn dưới dạng: M-(NH2)-(COOR)2.
23,1 gam chất rắn Y gồm 0,1 mol M-NH2-(COONa)2 và 0,1 mol NaOH còn dư.
Khi cho tác dụng với HCl dư thì có sự biến đổi là: có 0,4 mol HCl "nhập vào" phản ứng nhưng chỉ có 0,1 mol HCl + NaỌH dư để tạo 0,1 mol H2O "mất đi", còn lại, lượng HCl tác dụng với -COONa hay -NH2 thì cuối cùng vẫn vào chất rắn Z .
⇒ 0,4 mol HCl vào Y và chỉ mất đi 0,1 H2O để tạo ra Z.
⇒ MZ = mY + 0,4.35,5 - 0,1.18 = 35,9 gam.
Bài 26: Cho 0,1 mol một amino acid X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ chất Y đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của amino acid X là:
A. H2N-C3H6-COOH. B. (H2N)2-C3H5-COOH.
C. (H2N)2-C3H5-COOH. D. H2N-C3H5(COOH)2.
Lời giải:
Đáp án: A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
⇒ 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol NaOH → Y: (H2N)aRCOONa
⇒ b = 1 ⇒ X có dạng (H2N)aRCOOH
nHCl = 0,2 mol = 2n(H2N)aRCOONa
⇒ a = 1
Chất rắn Z gồm (ClH3N)RCOOH và NaCl
M(ClH3N)RCOOH + MNaCl = 52,5a + MR + 45 + 58,5 = 19,8 : 0,1 = 198 ⇒ MR = 42
⇒ R là -C3H6- ⇒ X là H2N-C3H6-COOH
Bài 27: Hỗn hợp X gồm hai α–amino acid mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 67,8. B. 68,4.
C. 58,14. D. 58,85.
Lời giải:
Đáp án: C
Công thức chung của 2 amino acid:
NH2RCOOH + KOH → NH2RCOOK + H2O
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mran + mH2O
Gọi số mol hỗn hợp X là x:
⇒ x(16 + R + 45) + 0,8.56 = 90,7 + 18x ⇒ x = 0,68
⇒ m = 0,68.(16 + 24,5 + 45) = 58,14
Bài 28: X là một a-amino acid mạch thẳng, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M tạo 18,35 gam muối. Mặt khác, 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 28,65 gam muối khan. CTCT của X là
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Lời giải:
Đáp án: B
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
• 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → 18,35 gam (ClH3N)aR(COOH)b
n(H2N)aR(COOH)b = nHCl = 0,1 mol ⇒ a = 1
⇒ Mmuối = 52,5 + MR + 45b = 18,35 : 0,01 (*)
• 22,05 gam H2N(COOH)b + NaOH → 28,65 gam H2NR(COOH)b
Ta có
• Từ (*) và (**) ⇒ MR = 41; b = 2 ⇒ R là -C3H5- ,
X là α-amino acid mạch thẳng
⇒ X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Bài 29: Cho 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O4N2. B. C5H11O4N3.
C. C6H10O6N2. D. C6H11O6N3.
Lời giải:
Đáp án: C
Để ý dùng 1 mol các chất nên khối lượng của amino cũng chính là phân tử khối của nó luôn.
X + HCl dư → X(HCl)
X + NaOH → X(-H)(Na) + H2O.
X(HCl) - X(-H)(Na) = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn
(do MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên ).
Nhìn vào 4 đáp án ⇒ loại B, D. Còn A, C đúng ⇒ X có 2 nhóm -NH2.
Do đó từ: m1 - m2 = 7 ⇒ 73 - 22.n = 7 ( với n là số nhóm -COOH)
⇒ n = 3.
Vậy thấy ngay chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Bài 30: Cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là
A. 400. B. 300.
C. 200. D. 600.
Lời giải:
Đáp án: C
Ta gộp 2 quá trình lại thành cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hoàn toàn với 0,8 mol HCl.
Ta có: 2nBa(OH)2 + 2n(NH2)2RCOOH = nHCl
⇒ nBa(OH)2 = 0,2 mol
⇒ V = 200 ml
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Bài tập ester cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập ester nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập glucose cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập glucose nâng cao có lời giải chi tiết
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều