6 dạng bài tập về ester trong đề thi Đại học (có lời giải)
Với 6 dạng bài tập về ester trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về ester trong đề thi Đại học
Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
- ester đơn chức: RCOOR’
- ester đa chức được tạo bởi carboxylic acid đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n
- ester đa chức được tạo bởi carboxylic acid đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’
- ester đa chức được tạo bởi carboxylic acid đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm chức): R(COO)nR’
Phương pháp : Sử dụng các kiến thức về tính chất vật lí, hóa học, điều chế hydrocarbon và dẫn xuất
Ví dụ 1 :
Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:
A. CH3CH2COOH + CH2=CHOH
B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
C. CH3CH2COOH + CH3CHO
D. CH3CH2OH + CH3CHO
Hướng dẫn giải :
CH3CH2COOCH=CH2 + H2O CH3CH2COOH + CH2=CH2–OH (không bền)
Do CH2 = CH2 – OH sinh ra không bền (do có nhóm – OH gắn vào C không no) nên sẽ chuyển thành chất bền hơn là CH3CHO.
Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng là CH3CH2COOH và CH3CHO.
→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. ethyl acetate, Ethyl clorua, ethyl alcohol, acetic acid
B. ethyl alcohol, ethyl acetate, Ethyl clorua, acetic acid
C. acetic acid, ethyl alcohol, Ethyl clorua, ethyl acetate
D. Ethyl clorua, ethyl acetate, ethyl alcohol, acetic acid
Hướng dẫn giải :
Để so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ lưu ý:
- Trước phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hiđro ( liên kết liên hiđro liên phân tử) và độ bên của các liên kết này. Những hợp chất có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn như: carboxylic acid, ancol
- Những hợp chất không tạo được liên kết hiđro thì phải so sánh phân tử khối của chúng, phân tử khối càng lớn nhiệt độ sôi càng lớn
- Các nhóm hút e ( -Cl, -NO2,...) làm giảm nhiệt độ sôi; nhóm đẩy e (-OH; ankyl,...) làm tăng nhiệt độ sôi.
Tổng quát:
Hydrocarbon < dẫn xuất halogen < andehit < ketone, ester < amin < ancol< axit
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Khi thực hiện phản ứng ester hóa giữa axit R(COOH)m và ancol R’(OH)n thì ester thu được có công thức là:
A. Rn(COO)m.nR’m
B. (RCOO)m.nR’
C. R(COOR’)m.n
D. Rm(COO)n.mR’n
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 4 : Benzyl axetat là một ester có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A.C6H5-COO-CH3
B.CH3-COO-CH2-C6H5
C.CH3-COO-C6H5
D.C6H5-CH2-COO-CH3
→ Đáp án B
Phương pháp :
- Sử dụng cách gọi tên của ester
- Sử dụng độ bất bão hòa (Δ) để xác định số nhóm chức ester trong phân tử và liên kết bội trong R và R’: (a là hóa trị của nguyên tố; n là số nguyên tử của nguyên tố đó)
- Nếu ester đa chức có thể xuất phát từ:
+ Axit đơn chức, ancol đa chức
+ Axit đa chức, ancol đơn chức
+ Axit và ancol đều đa chức
- Ngoài ester, còn xuất hiện các đồng phân khác chức như: carboxylic acid, andehit – rượu; ketone – rượu,...
Lưu ý: Một số trường hợp, sử dụng các đáp án để biện luận
Ví dụ 1 : Một ester có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của ester đó là:
A. CH3-COO-CH=CH2
B.CH2=CH-COOCH3
C. HCOO-C(CH3)=CH2
D. HCOO-CH=CH-CH3
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : ester không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A.4 B.2 C.3 D.5
Hướng dẫn giải :
Mester = 100
Theo đề bài tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ, nên ester X phải chứa gốc ancol đơn chức không no nên X có dạng R(COO-CH=CH-R’)n
- Nếu n = 1 ⇒ R + R’ = 30
+ R là H ⇒ R’ = 29 (C2H5) hoặc ngược lại R = 29(C2H5) và R’ = 1 (H)
Ta có X là: HCOOCH=CH-C2H5 hoặc HCOOCH= C(CH3)2 hoặc C2H5COOCH=CH2
+ R = 15 (CH3) ⇒ R’ = 15 (CH3) ⇒ X là: CH3COOCH=CH-CH3
- Nếu n =2 ⇒ loại (MX > 100)
⇒ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
→ Đáp án
Ví dụ 3 : Thủy phân ester có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. methyl alcohol
B. ethyl alcohol
C. formic acid
D. ethyl acetate
Hướng dẫn giải :
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y mà ester no đơn chức mạch hở ⇒ X và Y có cùng số C; X là ancol, Y là axit
⇒ ester là: CH3COOC2H5 ⇒ X là C2H5OH: ethyl alcohol
→ Đáp án B
Phương pháp :
ester no đơn chức mạch hở: CnH2nO2 ( n≥2)
Ta có:
nCO2 = nH2O
ester không no, đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử: CnH2n-2O2(n≥3)
Ta có: nCO2 > nH2O
nester = nCO2 – nH2O
ester không no, đơn chức, mạch hở có k liên kết đôi C=C trong phân tử: CnH2n – 2kO2
ester bất kì: CxHyOz (x, z ≥2)
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán
Chú ý: Với bài toán đốt cháy hỗn hợp ta sử dụng công thức trung bình để giải
Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một ester E thu được 6,16g CO2; 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là:
A. HCOOC2H5
B.CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải :
nCO2 = 0,14 mol; nH2O = 0,14 mol
nCO2 = nH2O ⇒ ester no đơn chức: CnH2nO2
CnH2nO2 → nCO2
⇒ n =2 ⇒ C2H4O2
⇒ CTCT E: HCOOCH3
→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3: 2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 4 : 3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau khi thủy phân X bởi dung dịch NaOH thu được rượu bậc 1. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3 – CH = CH – COOH
B. CH2=CH – COOC2H5
C. CH2 = CH – COOCH3
D. CH2=CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2-CH=CH2
Hướng dẫn giải :
Gọi CTPT của X là: CxHyOz
mC : mO = 3 : 2⇒ 12x : 16z = 3: 2 ⇒ z = x/2
VCO2 : VH2O = 4 : 3 ⇒ x : y/2 = 4 : 3 ⇒ y = 3/2x
⇒x : y : z = 2 : 3 : 1 ⇒ CTĐG của X là: C2H3O
X là đơn chức, mạch hở, phản ứng với NaOH sinh ra rượu vậy X là ester đơn chức ⇒ CTPT của X là: C4H6O2
⇒ CTCT: CH2-CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2 – CH=CH2
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn 14,6g chất X gồm C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90g H2O. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol ethylic alcohol và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. H2C(COOC2H5)2
D. C2H5OOC – COOC2H5
Hướng dẫn giải :
dX/H2 = 73 ⇒ MX = 146 ⇒ nX = 0,01 mol
nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,05 mol
Gọi CTPT X: CxHyOz
CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O
0,01 0,01x 0,005y (mol)
0,01x = 0,06 ⇒ x = 6;
0,005y = 0,05 ⇒ y =10
MX = 146 ⇒ z = 4 ⇒ CTPT X: C6H10O4
thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, ta có thể thu được 0,2 mol ethylic alcohol và 0,1 mol muối Y ⇒ X là ester của axit hai chức và rượu ethyl alcohol
⇒ X: C2H5OOC – COOC2H5
→ Đáp án D
Phương pháp :
nNaOH : nester = 1 : 1
Trừ trường hợp ester tạo bởi axit và phenol ( dẫn xuất phenol) ta có:
nNaOH : nester = 2 : 1; sản phẩm tạo thành gồm 2 muối
Các sản phẩm thủy phân có thể xảy ra:
- Sản phẩm gồm muối + ancol ⇒ ester của axit và ancol
- Sản phẩm gồm muối + andehit ⇒ ester không no (RCOO-CH=CH-R’)
- Sản phẩm gồm 2 muối ⇒ ester của axit và phenol
Nếu bài toán có hỗn hợp, chúng ta nên sử dụng công thức trung bình để giải toán
Ví dụ 1 : Có 0,15 mol hỗn hợp 2 ester đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25 mol NaOH và tạo thành hỗn hợp 2 muối và 1 rượu có khối lượng tương ứng là 23,9g và 2,3g. Vậy 2 muối đó là:
A. CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5
B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
C. HCOOC6H5 và CH3COOH
D. HCOOC6H5 và HCOOH
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Một ester đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của ester là:
A. HCOOCH=CH – CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH = CH2
Hướng dẫn giải :
nester = nKOH = 0,15 mol
CTPT của ester: CxHyO2
Khối lượng phân tử của ester: M = 12x + y + 32 = 12,9 : 0,15 = 86
⇒ 12x + y = 54 ⇒ x = 4; y =6 ⇒ CTPT ester: C4H6O2
Do thủy phân được 1 muối và 1 anđehit ⇒ ester có công thức cấu tạo:
HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH=CH2
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Hỗn hợp gồm 2 ester đồng phân đều được tạo ra từ một axit no đơn chức và rượu no đơn chức. Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp X nặng gấp 2 lần 1 lít CO2. Khi thủy phân 35,2g hỗn hợp X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M sau đó cô cạn thì được 44,6g chất rắn khan. Công thức của 2 ester trong X là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. Chỉ có B, C đúng
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
- Axit đa + rượu đơn: R(COOR’)n ( n ≥ 2)
- Axit đơn + rượu đa: (RCOO)nR’ (n ≥ 2)
- Axit đa + rượu đa: R(COO)nR’
Đặc biệt: mmuối = mester + mkiềm ⇒ ester vòng
Nếu bài toán có hỗn hợp, chúng ta nên sử dụng công thức trung bình để giải toán
Ví dụ 1 : 0,01 mol ester X ( chỉ chứa chức ester) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g ester X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối. ester X có công thức là:
A. (COO)2C2H4
B. CH2(COO)2C2H4
C. C2H4(COO)2C2H4
D. C4H8(COO)2C2H4
Hướng dẫn giải :
nNaOH = 0,2 mol = 2nx
⇒X là ester hai chức; nrượu = nmuối
⇒X là ester của rượu hai chức và axit 2 chức
⇒X có dạng R(COO)2R’
nKOH = 0,015
R(COO)2R’ + 2KOH → R(COOK)2 + R’(OH)2
0,0075 ← 0,015 → 0,0075 (mol)
MR(COOK)2 = 1,665 : 0,0075 = 222
⇒ R = 56 ( - C4H8 - )
M X = 1,29 : 0,0075 = 172 ⇒ R’ = 28 ( -C2H4-)
X là: C4H8(COO)2C2H4
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Khi thủy phân 0,01 mol ester X ( chỉ chứa ester) cần vừa đủ 1,2g NaOH thu được rượu đa chức và một muối của axit đơn chức. Mặt khác thủy phân 6,35g X cần vừa đủ 3g NaOH và được 7,05g muối. ester đó là:
A. (C2H3COO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (HCOO)3C3H5
D. (C2H5COO)3C3H5
Hướng dẫn giải :
nNaOH = 0,03 = 3 n ester ⇒ ester 3 chức, mà thủy phân X thu được muối của axit đơn chức ⇒ X có dạng (RCOO)3R’
(RCOO3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mrượu = mester + mNaOH – mmuối= 6,35 + 3 – 7,05 = 2,3g
nrượu = 1/3 nNaOH = 3/3.40 = 0,025
Mrượu = 2,3 : 0,025 = 92 ⇒ R’ = 41 (-C3H5)
nRCOONa = nNaOH = 0,075 ⇒ MRCOONa = 94 ⇒ R=27 (-C2H3)
⇒ X là: (C2H3COO)3C3H5
→ Đáp án A
Phương pháp :
Khi tính hiệu suất: cần so sánh tỉ lệ số mol của axit và rượu theo phản ứng và theo giả thiết để khẳng định hiệu suất phản ứng được tính theo chất nào.
Ví dụ 1 : Cho 200g acetic acid tác dụng với 50g rượu etylen glycol ta thu được 87,6g X. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 36%
B. 74,4%
C. 63%
D. 47%
Hướng dẫn giải :
nCH3COOH = 10/3 ; nC2H4(OH)2 = 25/31
Ta có nCH3COOH > 2nC2H4(OH)2 ⇒ hiệu suất tính theo C2H4(OH)2
nseste thực tế = 0,6 ⇒ nC2H4(OH)2 pư = 0,6
H = 0,6/(25/31) .100% =74,4%
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Khi cho 10,6g hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có số mol bằng nhau) tác dụng với 6,9g C2H5OH (xúc tác H2SO4) khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng ester thu được là:
A. 12,96g
B. 9,72g
C. 13,48g
D. 7,52g
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án B
Phương pháp :
- Hằng số cân bằng:
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê: Khi bất kỳ hệ thống nào ở trạng thái cân bằng trong một thời gian dài bị thay đổi nồng độ, nhiệt độ, thể tích, hoặc áp suất, thì hệ thống sẽ tự điều chỉnh phần nào để chống lại những hiệu ứng của sự thay đổi và một trạng thái cân bằng mới được thiết lập
Ví dụ 1 : Trộn 1 mol acetic acid với 1 mol ethylic alcohol. Khi số mol các chất trong hỗn hợp không thay đổi nữa, nhận thấy lượng ester thu được là 2/3 mol. Hằng số cân bằng (K) của phản ứng là:
A. 2 B.4 C.6 D.8
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Trong phản ứng thủy phân sau:
Để tăng hiệu suất phản ứng ( tăng tỉ lệ % ester bị thủy phân) nên:
1) Thêm H2SO4
2) Thêm HCl
3) Thêm NaOH
4) Thêm H2O
Trong bốn biện pháp trên, biện pháp nào là đúng:
A. 1,2 B. 3,4 C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4
Hướng dẫn giải :
- Xúc tác axit chit làm tăng vận tốc phản ứng chứ không tăng hiệu suất phản ứng
- Thêm NaOH; NaOH sẽ phản ứng với CH3COOH, làm giảm nồng độ của CH3COOH, vì vậy cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
- Nước là chất tham gia phản ứng. Khi thêm nước, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
→ Đáp án B
Bài giảng: Bài toán thủy phân ester, chất béo - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều