6 dạng bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm trong đề thi Đại học (có lời giải)
Với 6 dạng bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm trong đề thi Đại học
- Dạng 1: Nước cứng và làm mềm nước cứng
- Dạng 2: Hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước
- Dạng 3: Bài toán về tính lưỡng tính của nhôm, hợp chất của nhôm
- Dạng 4: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ
- Dạng 5: Bài toán về muối carbonate
- Dạng 6: Phản ứng nhiệt nhôm (Cho bột Al tác dụng với oxit kim loại)
Bài giảng: Bài tập trọng tâm về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Phương pháp :
Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng
Phân loại:
- Nước có tính cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
.- Nước có tính cứng vĩnh cửu: muối SO42-, Cl-của Ca2+ và Mg2+
- Nước có tính cứng toàn phần : tạm thời + vĩnh cửu
Cách làm mềm nước cứng
- Phương pháp kết tủa:
- Phương pháp trao đổi ion
Ví dụ 1 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,…
B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+
C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+
D. Nước khoáng đều là nước cứng
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Trong cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:
A. Nước mềm
B. Nước cứng tạm thời
C. Nước vĩnh cửu
D. Nước cứng toàn phần
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Cho các phản ứng mô tả phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng ( dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) như sau:
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có tính tạm thời?
A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1), (2), (3), (4)
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án
Phương pháp :
Cho kim loại kiềm, kiềm thổ vào nước thu được dung dịch chứa ion H+
Phương trình phản ứng
M + H2O → M+ + OH- + 1/2 H2
M + 2H2O → M2+ + 2OH- + H2
Nhận thấy: n2OH- = 2nH2
Nếu có kim loại Al thì OH- tác dụng với Al
Al + H2O + OH- → AlO2- + 3/2H2
Ví dụ 1 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87% B.77,31% C. 49,87% D.29,87%
Hướng dẫn giải :
Ta thấy lượng H2 sinh ra khi tác dụng với H2O ít hơn so với lượng H2 khi tác dụng với NaOH ⇒ Khi tác dụng với H2O, Al còn dư:
nNa = 2a (mol); nAl = b (mol)
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn . m là:
A. 4,02 B. 3,42 C. 3,07 D. 3,05
Hướng dẫn giải :
Ta có pH = 13⇒pOH = 14 – 13 =1
⇒ [OH-] = 0,1M ⇒ nOH- = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Ta có: m(bazơ) = m(kim loại) + mOH- = 2,22 + 0,05 .17 = 3,07 g
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dich KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng H2O dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng tính theo gam cả K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40
B. 0,78; 0,54; 1,12
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Hướng dẫn giải :
Ta thấy lượng H2 sinh ra khi tác dụng với H2O ít hơn so với lượng H2 khi tác dụng với KOH ⇒ Khi tác dụng với H2O, Al còn dư
Gọi số mol K, Al, Fe trong mỗi hợp lần lượt là: x, y, z (mol)
nH2 = 2x = 0,02 ⇒ x = 0,01, thay vào (1) ⇒ y = 0,02
Hỗn hợp Y gồm Al dư và Fe phản ứng với HCl
nAl dư = y – x = 0,01 mol
nH2 = 1,5nAl dư + nFe = 0,025 ⇒ z = 0,01
Vậy mK = 0,39g; mAl = 0,54g; mFe = 0,56g
→ Đáp án C
Phương pháp :
- Al, Al2O3, Al(OH)3 ngoài tác dụng với axit còn có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm.
- Khi cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ mol mà phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
Nếu OH- dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)
- Dung dịch muối có khả năng tác dụng với axit tạo kết tủa:
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
Các dạng bài thường gặp:
- Nếu tính được tỉ lệ = T
+ T ≤ 3 ⇒ Al3+ dư ⇒ chỉ xảy ra phản ứng (1) và tạo kết tủa
nOH- = 3n↓
+ T ≥ 4⇒ OH- dư sau phản ứng (1) và đủ hoặc dư phản ứng (2) do đó kết tủa bị hòa tan hết, không tạo kết tủa
+ 3 < T < 4 ⇒ Xảy ra cả phản ứng (1) và (2): Kết tủa tạo ra ở phản ứng (1) và bị tan 1 phần ở phản ứng (2)
nOH- = 4nAl3+ - n↓
- Nếu bài toán cho n↓ và nAl3+
+ n↓ = nAl3+ ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
+ n↓ ≠ nAl3+
TH1: Al3+ dư, chỉ xảy ra phản ứng (1) ⇒ nOH- = 3n↓
TH2: OH- dư sau phản ứng (1) ⇒ xảy ra phản ứng (2) và kết tủa bị hòa ton 1 phần
- Khi cho từ từ OH- vào dung dịch Al3+, dựa vào số liệu và hiện tượng để xét các trường hợp trên để giải toán
Chú ý:
+ Lượng OH- lớn nhất khi OH- dư và hòa tan kết tủa:
nOH- = 4nAl3+ - n↓
+Lượng kết tủa lớn nhất khi kết tủa sinh ra chưa bị hòa tan:
n↓ = nAl3+
+ Khi cho từ từ H+ ( hoặc sục khí CO2) vào dung dịch chứa AlO2- ( hay Al(OH)4-) thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 (3)
Sau đó H+ dư xảy ra phản ứng:
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (4)
Tùy vào tỉ lệ số mol của AlO2- và H+ mà có thể kết tủa lại hoặc tạo kết tủa và kết tủa tan
+ Nếu AlO2- dư ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (3)
nH+ = n↓
+ Nếu H+ dư, tạo kết tủa rồi kết tủa lại tan một phần ⇒ Xảy ra cả phản ứng (3) và (4)
nH+ = 4nAlO2- - 3n↓
Ví dụ 1 : Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Vậy giá trị của V là:
A. 0,3 và 0,6
B. 0,3 và 0,7
C. 0,4 và 0,8
D. 0,3 và 0,5
Hướng dẫn giải :
n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol
nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓
⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3
⇒ TH2: OH- dư hòa tan một phần kết tủa
nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là:
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,05
Hướng dẫn giải :
nAl3+ = 0,2
nOH- : nAl3+ = 0,7 : 0,2 = 3,5
⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần
nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Gía trị lớn nhất của V là:
A. 1,8 B. 2.4 C. 2 D. 1,2
Hướng dẫn giải :
nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2
OH- lớn nhất khi: nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol
⇒ V = 2 lít
→ Đáp án C
Ví dụ 4 : Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Nồng độ của HCl là:
A. 2,5 và 3,9
B. 2,7 và 3,6
C. 2,7 và 3,5
D. 2,7 và 3,9
Hướng dẫn giải :
nAl = 0,1; nNaOH = 0,3
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
⇒ nNaOH dư = 0,2 mol; nAlO2- = 0,1 mol
nAl(OH)3 = 5,46 : 78 = 0,07 ≠ nAlO2-
⇒ TH1: H+ thiếu AlO2- vẫn còn dư
nH+ = nOH-dư + n↓ = 0,2 + 0,07 = 0,27 ⇒ CM HCl = 2,7M
⇒ TH2: tạo Al(OH)3 và bị hòa tan một phần bởi H+
nH+ = nOH-dư + 4nAlO2- - 3n↓ = 0,2 + 4.0,1 – 3.0,07 = 0,39
CM HCl = 3,9M
→ Đáp án D
Phương pháp :
OH- + CO2 → CO32- + H2O (1)
OH- + CO2 → HCO3- (2)
Lập tỉ số: K =
Nếu : K ≥ 2: Chỉ tạo muối carbonate (CO32-), chỉ xảy ta phản ứng (1)
K ≤ 1: Chỉ tạo axit (HCO3-), chỉ xảy ra phản ứng (2)
1 < K < 2: tạo ra hỗn hợp muối ( HCO3- và CO32-) xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)
Lưu ý: Với những bài toàn không tính được K, ta phải dựa vào dữ kiện đề bài để tìm ra khả năng tạo muối như:
+ Hấp thu CO2 vào chỉ dung dịch bazơ dư ⇒ chỉ tạo muối CO32-
+ Hấp thu CO2 dư vào chỉ dung dịch bazơ ⇒ chỉ tạo muối HCO3-
+ Nếu dung dịch sau phản ứng thêm OH- vào lại sinh ra CO32- ( hoặc đun nóng ) ⇒ Trong dung dịch có HCO3-:
HCO3- + OH- → CO32-
+ Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải
Ví dụ 1 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 ở (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 19,70 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82
Hướng dẫn giải :
nCO2 = 0,2 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol
1 < nOH- : nCO2 < 2 ⇒ Tạo hỗn hợp muối CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3- (1)
x x x
CO2 + 2OH- → CO32- (2)
y 2y y
nCO2 = x + y = 0,2
nOH- = x + 2y = 0,25
⇒ x = 0,15; y = 0,05
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,1 0,05
⇒ nBa2+ = nCO32- = 0,05 ⇒ m = 0,05 .197 = 9,85g
→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Gía trị của a là:
A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol
Hướng dẫn giải :
nCaCO3 lúc đầu = 0,03 mol
Đun thêm nước lọc lại thu được kết tủa → trong dung dịch có muối HCO3-
nCaCO3 thêm = nCO32- = 0,02
Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 lúc đầu + nHCO3- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
→ Đáp án C
Ví dụ 3 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
A. 0,10 B. 0,11 C. 0,13 D.0,12
Hướng dẫn giải :
Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max
⇒ nCa(OH)2=nCaCO3 max=0,15 mol
nCO2 hòa tan kết tủa = 0,5 – 0,45 = 0,05 mol
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05 (mol)
⇒ nCaCO3 bị hòa tan = 0,05 mol
⇒ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
→ Đáp án A
Phương pháp :
Với muối carbonate ta thường gặp hai dạng bài:
Chú ý :
- Khi cho từ từ HCl vào hỗn hợp muối carbonate và hydrocarbon?t phản ứng xảy ra theo trình tự:
Đầu tiên: H+ + CO32- → HCO3-
Sau đó: H+ + HCO3- → CO2 + H2O
- Khi cho từ từ hỗn hợp muối carbonate và hydrocarbon?t vào dung dịch HCl, xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ của 2 muối để tạo khí CO2
Ví dụ 1 : Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69kg hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là:
A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84%
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chưa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D.0,015
Hướng dẫn giải :
nHCl = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,02 mol
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3-
0,02 0,02 0,02 (mol)
nH+ còn = 0,01 mol; nHCO32- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,01 0,04
⇒ nCO2 = nH+ = 0,01 mol
→ Đáp án B
Ví dụ 3 : Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được là:
A. 4,48l B. 5,376l C. 8,96l D. 4,48l
Hướng dẫn giải :
nCO32- = 0,2 mol; nHCO3- = 0,1 mol; nH+ = 0,4 mol
nCO32- : nHCO3- = 2:1
⇒ 5H+ + 2CO32- + HCO3- → 3CO2 + 3H2O
0,4 0,2 0,1
⇒ H+ hết; nCO2 = 3/5 nH+ = 0,24 ⇒ VCO2 = 5,376 lít
→ Đáp án B
Phương pháp :
2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3Xm
M là các kim loại có tính khử trung bình và yếu
Thường gặp: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Các trường hợp có thể xảy ra:
- Hiệu suất phản ứng H= 100% ( phản ứng xảy ra hoàn toàn) . Nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có H2 thoát ra, thì sản phẩm có Al dư, Fe và Al2O3
- Nếu H < 100% ( phản ứng không hoàn toàn). Khi đó hỗn hợp sau phản ứng gồm: Al, FexOy, Al2O3, Fe.
Ví dụ 1 : Nung hỗn hợp gồm 10,8g Al và 16,0g Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6g B. 22,4g C. 11,2g D. 16,6g
Hướng dẫn giải :
nAl = 0,4; nFe2O3 = 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
⇒ nAl dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
⇒nFe = 2 nFe2O3 = 0,2
⇒mkl = mAl + mFe = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6g
→ Đáp án D
Ví dụ 2 : Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí). Nếu cho những chất sau phản ứng tác dụng với NaOH dư sẽ thu được 0,3mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,25 D. 0,6
Hướng dẫn giải :
Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH → H2
⇒ Trong hỗn hợp có Al dư; nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol
Cho tác dụng với HCl: nH2 = 3/2 nAl + nFe⇒ nFe = 0,1 mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
0,1 ← 0,1 ( mol)
⇒ nAl = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ Đáp án A
Ví dụ 3 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2) , sau khi phản ứng kết thúc , thu được hỗn hợp X . Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc , nóng , sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là :
A. 0 ,06 mol B. 0,14 mol C. 0,08 mol D. 0,16 mol
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án C
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều