100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm có lời giải (cơ bản – phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm (cơ bản – phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm (cơ bản – phần 1)

Bài giảng: Bài tập trọng tâm về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

B. Khối lượng riêng nhỏ.

C. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs

D. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện.

Lời giải:

Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối.

→ Đáp án D

Câu 2. Chọn phát biểu đúng:

A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.

C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.

D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng.

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 3. Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?

A. Để trong bình kín.

B. Để trong bóng tối.

C. Ngâm trong dầu hỏa.

D. Để nơi thoáng mát.

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 4. Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:

A. Năng lượng để phá vỡ mạng lưới tinh thể của kim loại kiềm tương đối nhỏ.

B. Bán kính của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn những nguyên tử của các nguyên tố khác cùng một chu kì.

C. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.

D. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.

Lời giải:

Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.

→ Đáp án C

Câu 5. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là:

A. 1s1              B. 2s1

C. ns1              D. ns2

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 6. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là

A. Thủy luyện

B. Điện phân dung dịch

C. Nhiệt luyện

D. Điện phân nóng chảy.

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 7. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là :

A. Na2CO3              B. HCl

C. H2SO4              D. NaHCO3

Lời giải:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

→ Đáp án A

Câu 8. Tiến hành thí nghiệm sau

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3

(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2

(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là

A. 3 B. 6

C. 4 D. 5

Lời giải:

(2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

(3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

(5) 3NH3 + Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

(6) Ba2+ + SO42- → BaSO4

→ Đáp án C

Câu 9. Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

C. Na2O + H2O → 2NaOH

D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 10. Điều chế Na bằng cách:

1. Điện phân nóng chảy NaCl

2. Điện phân dung dịch NaCl.

3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.

A. 1             B. 2

C. 3             D. 1, 2

Lời giải:

2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2

→ Đáp án A

Câu 11. Phát biểu nào không đúng?

A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.

C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.

D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Lời giải:

Be không tác dụng với nước.

→ Đáp án B

Câu 12. Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Lời giải:

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

→ Đáp án D

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Lời giải:

- Đáp án A: Beri không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường → loại.

- Đáp án B: Do kim loại xesi là kim loại mạnh nhất có năng lượng ion hóa rất nhỏ, rất dễ nhường electron → được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

- Đáp án C: Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lục phương → loại.

- Đáp án D: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy tăng giảm không đều → loại.

→ Đáp án B

Câu 14. CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. Ba(OH)2              B. KOH

C. K2CO3              D. KHCO3

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 15. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. Na2O và H2O

B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2

C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl

D. Dung dịch NaOH và Al2O3

Lời giải:

A. Na2O + H2O → 2NaOH

C. AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

D. 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

→ Đáp án B

Câu 16. Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.

B. Không có hiện tượng.

C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan một phần.

D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan hết.

Lời giải:

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

→ Đáp án D

Câu 17. Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:

A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3

B. Cho Al2O3 vào nước.

C. Cho Al4C3 vào nước.

D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

Lời giải:

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

→ Đáp án B

Câu 18. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 19. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 4              B. 5

C. 3              D. 6

Lời giải:

Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

HF + NaOH → NaF + H2O

Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

→ Đáp án B

Câu 20. Trong tự nhiên,canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống              B. Đá vôi

C. Thạch cao khan              D. Thạch cao nung

Lời giải:

→ Đáp án A

Câu 21. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:

A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.

B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.

C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.

D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.

Lời giải:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 ↓ → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + CO2↑ + H2O

→ Đáp án D

Câu 22. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dùng với Fe2O3 nung nóng.

D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Lời giải:

Người ta dùng Al để khử ion kim loại trong các oxit của kim loại trung bình. Phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt nhôm. Vậy Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không thuộc phản ứng nhiệt nhôm.

→ Đáp án D

Câu 23. Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Mg.              B. Be, Mg, Ca.

C. Li, Na, Ca.              D. Li, Na, K.

Lời giải:

- Kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có kiểu tinh thể lập phương tâm khối

- Kim loại kiềm thổ: Be, Mg (lục phương); Ca, Sr (lập phương tâm diện); Ba (lập phương tâm khối)

→ Đáp án D

Câu 24. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. CaO + CO2 → CaCO3

B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 25. Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

C. Na2O + H2O → 2NaOH

D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.

Lời giải:

→ Đáp án B

Câu 26. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?

A. Mg(OH)2 → MgO + H2O

B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

C. K2CO3 → K2O + CO2

D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 27. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:

A. Không có hiện tượng.

B. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.

C. Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,

D. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.

Lời giải:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

→ Đáp án B

Câu 28. Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+. Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:

A. Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư

B. Đun sôi một hồi lâu 2 cốc

C. Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3

D. Cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4

Lời giải:

Cả hai cốc đề xảy ra phản ứng làm giảm nồng độ của cation Mg2+ và Ca2+

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

→ Đáp án C

Câu 29. Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

A. Bọt khí.

B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.

C. Kết tủa màu đỏ.

D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.

Lời giải:

PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

→ Đáp án B

Câu 30. Trong công nghiệp, sodium hydroxide được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

D. điện phân NaCl nóng chảy.

Lời giải:

2NaCl + 2H2O -đp, màng ngăn→ H2 + Cl2 + 2NaOH

→ Đáp án C

Câu 31. Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.

B. Không có hiện tượng.

C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.

D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.

Lời giải:

PTHH: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.

→ Đáp án D

Câu 32. Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Lời giải:

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3.

→ Đáp án D

Câu 33. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa ta.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Lời giải:

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

→ Đáp án A

Câu 34. Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:

A. FeSO4 + HNO3

B. KOH + Ca(HCO3)2

C. MgS + H2O

D. BaO + NaHSO4

Lời giải:

A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O

B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O

C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑

D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O

→ Đáp án C

Câu 35. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 4              B. 5

C. 3              D. 6

Lời giải:

Các chất: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

HF + NaOH → NaF + H2O

Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

→ Đáp án B

Câu 36. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

(1) H2(k) + CuO(r) ;

(2) C (r) + KClO3;

(3) Fe (r) + O2 (r)

(4) Mg(r) + SO2(k);

(5) Cl2 (k) + O2(k);

(6) K2O ( r ) + CO2(k)

Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 4              B. 2

C. 3              D. 5

Lời giải:

(1) H2 + CuO → H2O + Cu

(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl

(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S

(6) K2O + CO2 → K2CO3

→ Đáp án D

Câu 37. Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:

A. CaCO3 → CaO + CO2

B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Lời giải:

→ Đáp án C

Câu 38. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

(1) H2(k) + CuO(r);

(2) C (r) + KClO3;

(3) Fe (r) + O2 (r);

(4) Mg ( r ) + SO2(k);

(5) Cl2 (k) + O2(k);

(6) K2O ( r ) + CO2(k)

Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 4              B. 2

C. 3              D. 5

Lời giải:

(1) H2 + CuO → H2O + Cu

(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl

(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S

(6) K2O + CO2 → K2CO3

→ Đáp án D

Câu 39. Trong các phát biểu sau:

(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện

(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao

Các phát biểu đúng là

A. (2), (5)              B. (2),(3), (4)

C. (2),(4)              D. (1),(2),(3),(4),(5)

Lời giải:

(1) Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, các kim loại kiểm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be → Mg; tang từ Mg → Ca; giảm từ Ca →Ba

(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện

(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương

(4) Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao

(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao

Mg + H2O → MgO + H2

→ Đáp án A

Câu 40. Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?

A. Ca(OH)2              B. Na2CO3

C. NaOH              D. H2SO4

Lời giải:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

→ Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

kim-loai-kiem-kim-loai-kiem-tho-nhom.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học