100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 2)
Với 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat (cơ bản – phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cacbohidrat (cơ bản – phần 2)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai?
A. glucose và saccharose đều là cacbohidrat.
B. Trung dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
D. glucose và fructose đều là đồng phân của nhau.
Lời giải:
C sai vì saccharose không có phản ứng tráng bạc
→ Đáp án C
Câu 42: Cho dãy chất gồm: glucose, fructose, triolein, methyl acrylat, saccharose, Ethyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
A. 2 B. 5
C. 3 D. 4.
Lời giải:
Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
+) glucose và fructose: (trong môi trường bazơ fructose chuyển thành glucose)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) Ethyl fomat
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
→ Có 3 chất
→ Đáp án C
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. saccharose được gọi là đường nho.
B. polymer tan tốt trong nước.
C. Trimethylamine là chất khí ở điều kiện thường.
D. Triolein là chất béo no.
Lời giải:
A sai vì saccharose được gọi là đường mía.
B sai vì đa số polymer không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C đúng
D sai vì triolein là chất béo không no.
→ Đáp án C
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(1) glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glycerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructose.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 1.
C. 2. D. 4.
Lời giải:
(1) Đúng.
(2) Sai vì chất béo là trieste của glycerol với axit béo.
(3) Đúng.
(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
⇒ chỉ có (2) và (4) sai
→ Đáp án C
Câu 45: Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch
Hợp chất (Z) có thể là:
A. glucose. B. saccharose.
C. fructose. D. Cả A và C đều đúng.
Lời giải:
Hợp chất (Z) có thể là: glucose hoặc fructose.
+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng
RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O
→ Đáp án D
Câu 46: Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucose → Y + X
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và CH3COOH
C. CO2 và C2H5OH
D. CH3CHO và C2H5OH
Lời giải:
Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH
+) Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O
+) (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.
+) C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2↑
→ Đáp án C
Câu 47: glucose thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:
A. Ancol đa chức và andehit đơn chức
B. Ancol đa chức và andehit đa chức
C. Ancol đơn chức và andehit đa chức
D. Ancol đơn chức và andehit đa chức
Lời giải:
glucose thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
+) ancol đa chức
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) andehit đơn chức
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án A
Câu 48: Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucose?
A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan
B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo ester tetraxetat.
Lời giải:
+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucose có 6 nguyên tử C trong phân tử
+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucose có nhóm CHO
+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucose có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau
+) glucose tác dụng (CH3CO)2O tạo ester pentaaxetat.
→ Đáp án D
Câu 49: Tính chất nào sau đây là không phải của glucose?
A. Tính chất của poliol (nhiều nhóm – OH liên tiếp)
B. Lên men tạo ethyl alcohol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Tính chất của nhóm andehit.
Lời giải:
glucose không tham gia phản ứng thủy phân
→ Đáp án C
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch fructose hòa tan được Cu(OH)2
B. Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccharose cũng như maltose đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân Cellulose (xúc tác H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Lời giải:
B sai
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccharose
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) maltose
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucose)
→ Đáp án B
Câu 51: Tinh bột và Cellulose khác nhau ở điểm nào sau đây?
A. Phản ứng thủy phân.
B. Độ tan trong nước.
C. Thành phần phân tử.
D. Cấu trúc mạch phân tử.
Lời giải:
+) Tinh bột và Cellulose cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+) Cả tinh bột và Cellulose đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+) Tinh bột và Cellulose khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucose liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amylose và amilopectin còn Cellulose gồm nhiều mắt xích β – glucose liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
→ Đáp án D
Câu 52: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ
B. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
C. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
D. Cellulose và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của Cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Lời giải:
Cellulose và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của Cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
→ Đáp án D
Câu 53: Khi hạt lúa nẩy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hóa thành:
A. glucose B. fructose
C. maltose D. saccharose
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 54: Nước Svayde là dung dịch của:
A. AgNO3/NH3 B. Zn(OH)2/NH3
C. Cu(OH)2/NH3 D. NH4OH/NH3
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 55: saccharose và maltose sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng:
A. Thủy phân.
B. Với Cu(OH)2.
C. Với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Đốt cháy hoàn toàn.
Lời giải:
saccharose và maltose sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng đốt cháy hoàn toàn:
PTPU: C12H22O11 + 12O2 -to→ 12CO2 + 11H2O
→ Đáp án D
Câu 56: Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucose, fructose là
A. nước Br2 B. Cu(OH)2.
C. CuO. D. AgNO3/NH3 (hay [Ag(NH3)2]OH).
Lời giải:
glucose có nhóm –CHO còn fructose thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr
→ Đáp án A
Câu 57: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?
A. Cu(OH)2 B. AgNO3/NH3
C. Br2 D. I2
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 58: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccharose, tinh bột và Cellulose ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Lời giải:
- Hòa tan các chất vào nước lạnh, Cellulose và tinh bột không tan, saccharose tan
- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím
→ Đáp án C
Câu 59: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. glucose và maltose B. glucose và glycerol
C. saccharose và glycerol D. glucose và fructose
Lời giải:
glucose có phản ứng tạo kết tủa bạc, glycerol không phản ứng.
CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
→ Đáp án B
Câu 60: Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. ethyl acetate B. glucose
C. tinh bột D. saccharose
Lời giải:
glucose có phản ứng tráng bạc, dùng để tráng ruột phích
→ Đáp án B
Câu 61: Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucose. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucose có trong nước tiểu?
A. Cu(OH)2 hay H2/Ni,to
B. NaOH hay [Ag(NH3)2]OH.
C. Cu(OH)2 hay Na.
D. Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH
Lời giải:
- glucose có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (glucose) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucose) + 2H2O
- glucose có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucose có trong nước tiểu.
→ Đáp án D
Câu 62: Công thức cấu tạo của sobitol là:
A. HOCH2(CHOH)4CHO
B. HOCH2(CHOH)3COCH2OH
C. HOCH2(CHOH)4CH2OH
D. HOCH2(CHOH)4COOH
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 63: Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucose không đổi là:
A. 0,02%. B. 0,01%.
C. 1,00%. D. 0,10%.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 64: Công thức tổng quát của cacbohidrat là:
A. CnH2nO. B. (CH2O)m.
C. Cn(H2O)m. D. Cm(H2O)m.
Lời giải:
→ Đáp án C
Câu 65: Khối lượng glucose cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 1,44 gam B. 2,25 gam
C. 2,75 gam D. 2,50 gam.
Lời giải:
→ Đáp án B
Câu 66: Cellulose trinitrate được điều chế từ Cellulose và nitric acid đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg Cellulose trinitrate, cần dùng m kg nitric acid (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:
A. 42 kg. B. 30 kg.
C. 10 kg. D. 21 kg.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 67: Điều chế ethyl alcohol từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
A. 485,85 kg. B. 458,58 kg.
C. 398,8 kg. D. 389,79 kg.
Lời giải:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg → ntinh bột = 950/162 kmol
→ nancol = 1615/162 kmol
→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg
→ Đáp án B
Câu 68: Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 amu. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:
A. Từ 2000 đến 6172. B. Từ 600 đến 2000.
C. Từ 1000 đến 5500. D. Từ 1235 đến 6172.
Lời giải:
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000
⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162
⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8
→ Đáp án D
Câu 69: Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
A. aldehyde acetic B. ethyl alcohol
C. saccharose D. glycerol
Lời giải:
X là saccharose
- Thủy phân saccharose:
C12H22O11 -H+, +H2O→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.
→ Đáp án C
Câu 70: Đun nóng dung dịch chửa m gam glucose với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 16,2 gam B. 9 gam
C. 18 gam D. 10,8 gam
Lời giải:
C6H12O6 → 2Ag
Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol → nC6H12O6 = nAg/2 = 0,05 mol
→ m = 0,05. 180 = 9 gam
→ Đáp án B
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO/3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 32,4 B. 10,8
C. 43,2 D. 21,6
Lời giải:
C12H22O11 -+H2O, H+, to→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose) -Ag[NH3]2OH 4Ag
Ta có: nAg = 4nsaccharose = 0,4 mol → m = 0,4. 108 = 43,2 gam.
→ Đáp án C
Câu 72: Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là:
A. 0,10 M B. 0,20 M
C. 0,02 M D. 0,01 M
Lời giải:
Ta có: nC6H12O6 = nAg/2 = 0,01 mol
→ CM(glucose) = nC6H12O6/VC6H12O6 = 0,2 M
→ Đáp án C
Câu 73: Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là
A. C6H10O5 B. C12H22O11
C. C6H6O D. C6H12O6
Lời giải:
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6
Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n → nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX
→ X là glucose hoặc fructose có CTPT là C6H12O6
→ Đáp án D
Câu 74: Hỗn hợp m gam glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Số mol của glucose và fructose trong hỗn hợp là:
A. 0,020 mol glucose và 0,030 mol fructose
B. 0,005 mol glucose và 0,015 mol fructose
C. 0,025 mol glucose và 0,025 mol fructose
D. 0,125 mol glucose và 0,035 mol fructose
Lời giải:
+) nglucose + nfructose = nAg/2 = 0,02 mol
+) Chỉ có glucose phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
→ nglucose = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol → nfructose = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
→ Đáp án B
Câu 75: Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucose bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 40 gam B. 62 gam
C. 59 gam D. 51 gam
Lời giải:
Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol → mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g
→ Đáp án D
Câu 76: Lấy 34,2 gam đường saccharose có lẫn một ít đường maltose đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccharose này là:
A. 80% B. 85%
C. 90% D. 99%
Lời giải:
+) nsaccharose + nmaltose = 34,2/342 = 0,1 mol
+) maltose thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmaltose = nAg/2 = 0,001 mol → nsaccharose = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol
→ %saccharose trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%
→ Đáp án D
Câu 77: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccharose và maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccharose và maltose trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,005 mol và 0,015 mol
B. 0,020 mol và 0,020 mol
C. 0,010 mol và 0,010 mol
D. 0,015 mol và 0,010 mol
Lời giải:
+) nsaccharose + nmaltose = 6,84/342 = 0,02 mol
+) maltose thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmaltose = nAg/2 = 0,01 mol → nsaccharose = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
→ Đáp án C
Câu 78: Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:
A. glucose. B. fructose.
C. Tinh bột. D. saccharose.
Lời giải:
nAg = 10,8/108 = 0,1 mol
TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol → MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)
TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol → MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccharose.
C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag
→ Đáp án D
Câu 79: Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccharose và glucose phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 48,72% B. 48,24%
C. 51,23% D. 55,23%
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng: CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
→ %mglucose = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%
→ %msaccharose = 100% - 51,8% = 48,72%
→ Đáp án A
Câu 80: Đun nóng dung dịch chưa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3 trong amonia, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:
A. 24,3 gam B. 16,2 gam
C. 32,4 gam D. 21,6 gam
Lời giải:
Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag
(gam) 180 2.108 = 216
(gam) 27 m?
→ m = [(27.216)/180]. 75% = 24,3 gam
→ Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (cơ bản – phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat có lời giải (nâng cao – phần 3)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều