Cách giải bài tập Phản ứng tách nước của Ancol (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng tách nước của Ancol với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phản ứng tách nước của Ancol.

Cách giải bài tập Phản ứng tách nước của Ancol (hay, chi tiết)

a. Tách nước ở 170ºC → alkene

- Nếu tách 1 ancol → 1 alkene duy nhất → ancol no đơn chức có C ≥ 2

- Nếu 1 hỗn hợp ancol tách nước cho ra 1 alkene → hỗn hợp ancol phải có 1ancol là CH3OH hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.

- Ancol bậc bao nhiêu thì khi tách nước sẽ cho tối đa bấy nhiêu alkene.

- Khi tách nước của 1ancol → 1alkene duy nhất thì ancol đó phải là ancol bậc 1 hoặc đối xứng.

- Trong phản ứng tách H2O → alkene:

        Σnancol = Σnalkene + ΣnH2O

        Σmancol = Σmalkene + ΣmH2O

- Khi tách nước của ancol thì số C không thay đổi, nên khi đốt ancol và alkene đều thu được CO2 bằng nhau.

b. Tách H2O tạo ete ở 140ºC.

- Số ete thu được khi tách n ancol là Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        Σnancol = 2Σnalkene = 2ΣnH2O

        Σmancol = Σmete + ΣmH2O

- Khi ancol no đơn chức tách nước tạo thành ete thì khi đốt ete này ta vẫn thu được:

    nEte = nH2O – nCO2

Chú ý : Tách nước của ancol X thu được sản phẩm hữu cơ Y. Nếu:

    dY/X < 1 hay Y/X < 1 thì Y là alkene

    dY/X > 1 hay Y/X > 1 thì Y là ete

Bài 1: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là :

Lời giải:

Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Theo giả thiết ta có :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Vậy ancol X là CH3OH.

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140ºC, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.

Lời giải:

        2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O

        2CmH2m +1OH → (CmH2m+1)2O + H2O

        CnH2n+1OH + CmH2m +1OH → CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O

Số mol 3 ete = số mol nước = 21,6/18 = 1,2 mol

Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)

Khối lượng 3 ete:

(28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72

→ n + m =3

Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH

Bài 3: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A.

Lời giải:

Vì dA/B = 1,7 > 1 ⇒ phản ứng tách nước tạo ete.

    2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O

Ta có: MB/MA = 1,7 ⇒ ((14n+1).2+16)/(14n+18) = 1,7 ⇒ n = 3

Vậy CTPT của A là: C3H7OH

Bài 4: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

Lời giải:

Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36+0,16=0,52 mol.

Đặt công thức trung bình của hai ancol là : Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 5: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 170ºC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

Lời giải:

C2H4

Bài 1: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?

A. 3        B. 4        C. 5        D. 6

Lời giải:

Đáp án: D

số ete = (3.(3+1))/2 = 6

Bài 2: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra

A. C2H4.        B. CH3CHO.        C. C2H5OC2H5.        D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 3: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :

A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.        B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.        D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Đốt cháy ete thu được nCO2 = nH2O = 0,4 nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C) ⇒ chỉ có thể là A hoặc D.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Bài 4: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :

A. C3H8O.        B. C2H6O.        C. CH4O.        D. C4H8O.

Lời giải:

Đáp án: B

Vì MX/MY > 1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18 ⇒ M/(M-18) = 1,6428 ⇒ M = 46. Vậy ancol X là C2H5OH.

Bài 5: Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít alkene với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là

A.C2H5OH        B.C3H7OH

C.CH3OH        D.C4H9OH

Lời giải:

Đáp án: B

nalkene = 1,68/22,4 = 0,075 mol ⇒ nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol ⇒ Mrượu = 60 ⇒ n = 3

Bài 6: Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180ºC. Thu dược 1 alkene mạch thẳng duy nhất. X là

A. ethanol        B.2-methyl propanol-2        C.Propan -1-ol        D.Butan-1-ol

Lời giải:

Đáp án: D

MX = 37.2 = 74 ⇒ n = 4 ⇒ CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng

Bài 7: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là

A. C4H7OH.        B. C3H7OH.        C. C3H5OH.        D. C2H5OH.

Lời giải:

Đáp án: B

MB/MA = 0,7 ⇒ 14n/(14n+18) = 0,7 ⇒ n = 3

Bài 8: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140ºC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là

A. CH3OH và C2H5OH.        B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.        D. C3H7OH và C4H9OH.

Lời giải:

Đáp án: A

2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O

nX = 2nH2O = 2.5,4/18 = 0,6 mol; mX = 5,4 + 19,4 = 24,8 g

⇒ M = 124/3

⇒ ntb = 1,67

Câu 1: Đun nóng glycerol với tác nhân loại nước H2SO4 đặc ta được chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 28. X có cấu tạo mạch hở và X không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CH−CHO.         

B. CH2−CH−CH2OH.     

C. CH3−CO−CHO.         

D. OHC−CH2−CHO.      

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH và C3H7OH với H2SO4 đặc có thể cho tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?

A. 5.                                                                       

B. 6.                                                                        

C. 7.

D. 4.                                                                       

Câu 3: Đun nóng hỗn hợp 2 alcohol đơn chức mạch hở A và B với H2SO4 đậm đặc, ta thu được hỗn hợp 3 ether. Đốt cháy 1 trong 3 ether thu được ở trên thì thấy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2. Vậy hỗn hợp 2 alcohol ban đầu là

A. Hỗn hợp 2 alcohol no, đơn chức.                                                                 

B. Hỗn hợp gồm 1 alcohol no, đơn chức và 1 alcohol không no, đơn chức.

C. Hỗn hợp gồm 2 alcohol không no, đơn chức.                                      

D. Tất cả đều sai.

Câu 4: Đun nóng hỗn hợp 2 alcohol đơn chức A và B với H2SO4 đậm đặc ta được hỗn hợp 3 ether. Đốt cháy một trong 3 ether thu được ở trên thì thấy tạo ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 ether ban đầu là

A. CH3OH và C2H5OH.  

B. C2H5OH và C3H7OH. 

C. C3H7OH và C4H9OH. 

D. Tất cả đều sai.

Câu 5: Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

A. CH3CH(OH)CH3.                          

B. CH3OH.

C. CH3CH2CH2OH.                            

D. CH3CH2OH.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:


dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học