Cách giải bài tập Ancol phản ứng với kim loại kiềm (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Ancol phản ứng với kim loại kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ancol phản ứng với kim loại kiềm.

Cách giải bài tập Ancol phản ứng với kim loại kiềm (hay, chi tiết)

- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na,K tạo thành muối ancolat + H2

        R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2

- Dựa vào tổng số mol giữa ancol và H2 để xác định số nhóm chức

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Nếu nH2 ≥ nAncol → Ancol đa chức

Chú ý:

- nNa = 2nH2

- Nếu kim loại kiềm dư thì chúng sẽ phản ứng tiếp với nước để tạo ra khí H2

- Sử dụng các phương pháp: Tăng giảm khối lượng : 1mol Ancol → 1mol muối tăng 22 gam

        + Phương pháp bảo toàn khối lượng, Phương pháp trung bình.

Chú ý : + Khi cho dung dịch ancol (với dung môi là nước) phản ứng với kim loại kiềm thì xảy ra hai phản ứng :

        2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

        2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2

Bài 1: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

A. 2,4 gam.        B. 1,9 gam.        C. 2,85 gam.        D. 3,8 gam.

Lời giải:

Số mol khí H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

        Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Cách 1 (sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng): Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Cách 2 (Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng): Theo (1) ta thấy cứ 1 mol Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án phản ứng với 1 mol Na tạo thành 1 mol Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án thì khối lượng tăng là 23 – 1 = 22. Vậy với 0,03 mol Na phản ứng thì khối lượng tăng là 0,03.22 = 0,66 gam. Do đó Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Đáp án B.

Bài 2: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

Lời giải:

2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = 2.1,96/98 = 0,04 mol

Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0,04.20,3/8,12 = 0,1 mol

Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g)

Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:

20,3 – 9,2 =11,1(g)

        2C3H5 (OH)3 + Na → 2C3H5 (ONa)3 + 3H2

        0,1.........................................................0,15

        2ROH + 2Na → RONa + H2

        x......................................0,5x

Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 5,04/22,4 = 0,225 → x = 0,15

Khối lượng 1 mol ROH: 11,1/0,15 = 74

R = 29; R là C4H9

CTPT: C4H10O

Phần trăm khối lượng C4H9OH = 11,1/20,3.100% = 54,68%

%C2H5OH = 32,86%

b/ C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam)

Bài 3: Cho 28,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (dư) sinh ra 8,4 lít H2 (đktc). Xác định CTPT và viết CTCT của hai rượu trên và tính % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

Gọi CTPT của hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Số mol khí H2 sinh ra: nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol

Phương trình phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

nhh ancol = 0,375.2 = 0,75 mol

Mhh = 28,2/0,75 = 37,6 g/mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Vậy CTPT của 2 ancol: CH3OH và CH3CH2OH

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

nCH3OH = 0,45 mol ; nC2H5OH = 0,3 mol

Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp:

%mCH3OH = 0,45.32/28,2.100% = 28,7%

%mC2H5OH = 100% - 28,7% = 73,1%

Bài 1: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là :

A. CH3OH.        B. C2H5OH.        C. C3H6(OH)2.        D. C3H5(OH)3.

Lời giải:

Đáp án: D

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒C3H5(OH)3.

Bài 2: Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là

A. CH4O.        B. C2H6O.        C. C3H8O.        D. C4H10O.

Lời giải:

Đáp án: C

ROH + Na → RONa + ½ H2

nancol = (57,4-42)/22 = 0,7 mol ⇒ M = 42/0,7 = 60 ⇒ n = 3

Bài 3: Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là

A. C2H6O2.        B. C3H8O2.        C. C4H10O2.        D. C5H10O2.

Lời giải:

Đáp án: A

R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2

nancol = nH2 = 1,1115 mol ⇒ Mancol = 62 = 14n + 2 + 32 ⇒ n = 2

Bài 4: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 alkanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 alkanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.        B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.        D. C4H9OH và C5H11OH.

Lời giải:

Đáp án: A

nhh = 2nH2 = 0,25 mol ⇒ Mhh = 10,1/0,25 = 40,4 ⇒ ntb = 1,6

Bài 5: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là

A. C2H6O2.        B. C3H8O3.        C. C4H10O4.        D. C5H10O5.

Lời giải:

Đáp án: B

mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol

⇒ M = 92/3n = 14n + 16n + 2 ⇒ n = 3

Bài 6: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là

A. 4,48.        B. 8,96.        C. 17,92.        D. 35,84.

Lời giải:

Đáp án: C

R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2

nH2 = nancol = 0,8 ⇒ V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Bài 7: Cho m gam hỗn hợp M gồm methanol, ethanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là

A. 3,584.        B. 1,792.        C. 0,896.        D. 0,448.

Lời giải:

Đáp án: A

nH2 = (m+3,52-m)/22 = 0,16 mol ⇒ V = 0,16.22,4 = 3,584 lít

Bài 8: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm ethanol, ethylene glycol và glycerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là

A. 6,72.        B. 4,48.        C. 2,24.        D. 13,44

Lời giải:

Đáp án: A

2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2

nNa = (50,2-37)/22 = 0,6 mol ⇒ nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít

Câu 1: Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: Cho 21,2 gam hỗn hợp 2 alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với 23 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,8 gam chất rắn. Công thức phân tử của 2 alcohol là

A. CH4O và C2H6O.

B. C4H10O và C5H12O.    

C. C2H6O và C3H8O.      

D. C3H8O và  C4H10O.

Câu 3: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ethyl alcohol và propyl alcohol phản ứng hết với Na (lấy dư), thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng tương ứng của hai alcohol là

A. 72,3% và 27,7%.                  

B. 50% và 50%.    

C. 46,3% và 53,7%.                  

D. 27,7% và 72,3%.

Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 alcohol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai alcohol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH.           

B. C2H5OH và C3H7OH.           

C. C3H7OH và C4H9OH.           

D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 5: Cho 23,4 gam hỗn hợp hai alcohol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na, thu được 36,75 gam chất rắn. Hai alcohol đó là

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C3H7OH và C4H9OH. 

C. C4H9OH và C5H11OH.                             

D. CH3OH và C2H5OH.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:


dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học