Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen (hay, chi tiết)



Bài viết Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen.

Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen (hay, chi tiết)

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Lời giải:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Lời giải:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Lời giải:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:


dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học