Cách giải bài tập Phản ứng cộng H2 của Anđehit (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Phản ứng cộng H2 của Anđehit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phản ứng cộng H2 của Anđehit.

Cách giải bài tập Phản ứng cộng H2 của Anđehit (hay, chi tiết)

Cộng H2 ( phản ứng khử) :

    Anđehit + H2tº, Ni→ Ancol bậc 1

    Xeton + H2tº, Ni→ Ancol bậc 2

Phản ứng này có thể xác định được số lượng nhóm chức andehit và có thể xác định được số lượng liên kết pi có thể có ở gốc R.

        CnH2n+2 – 2k –m (CHO)m + ( k+m) H2tº, Ni→ CnH2n+2-m(CH2OH)m

- Nếu nH2phản ứng = nandehit ⇒ andehit ban đầu là andehit no đơn chức

Nhận xét:

    + Khối lượng hỗn hợp tăng sau phản ứng = khối lượng của H2 phản ứng.

    + Nếu anđehit tham gia phản ứng là anđehit không no thì ngoài phản ứng khử nhóm CHO thành nhóm CH2OH còn có phản ứng cộng H2 vào các liên kết bội trong mạch cacbon.

- Nếu nH2 phản ứng ≥ nandehit ⇒ andehit ban đầu có thể là andehit no đơn chức hoặc không no đa chức.

Bài 1: Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là

Lời giải:

Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước.

Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x

Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3: nHCHO = nAg/4 = 0,05 mol = a – x (2)

Từ 1, 2 ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g

Bài 2: Cho 0,1 mol andehit A có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng hoàn toàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất hữu cơ B. Cho lượng B này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu lấy 8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và 43,2 gam Ag.

a. Xác định CTCT A, B.

b. Tính khối lượng hỗn hợp muối.

Lời giải:

Số mol H2 phản ứng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ⇒ trong A có 3 liên kết π.

Số mol H2 sinh ra khi cho B tác dụng Na: nH2 sinh ra = 0,1 mol ⇒ trong A có 2 nhóm CHO

Vậy A là anđehit không no 2 chức ⇒ CTPT là CnH2n-2(CHO)2

Phương trình phản ứng

CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 + 4Ag

0,1                                    0,4

Phân tử khối của A: MA = 8,4/0,1 = 84 ⇒ n = 2

Vậy CTCT của A và B lần lượt là: OHC-CH=CH-CHO và HO-2HC-CH=CH-CH2OH

b. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là (muối gồm C2H3(COONH4)2 và NH4NO3

m = 151.0,1 + 0,2.80 = 31,1 g

Bài 3: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.

a. Tên của A là:

A. 2-metylpropenal.        B. 2-metylpropanal.

C. but-2-en-1-ol.        D. but-2-en-1-al.

b. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 85%.        B. 75%.        C. 60%.        D. 80%.

Lời giải:

Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2-metylpropenal.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Theo (1) và giả thiết ta có : n2-metylpropenal(pư) = n ancol-butylic = 5,92/74 = 0,08 mol

Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7.100% = 80%

Bài 4: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là :

Lời giải:

Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C.

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Gọi số mol nhóm chức CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra :

2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 ⇒ x = 0,1.

- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại)

- Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol → MA = 2,9/0,05 = 58 .

Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 ⇒ R = 0.

Vậy A là HOC – CHO.

Bài 5: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol.

a. Tổng số mol 2 ancol là :

A. 0,2 mol.        B. 0,4 mol.        C. 0,3 mol.        D. 0,5 mol.

b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là :

A. 6 gam.        B. 10,44 gam.        C. 5,8 gam.        D. 8,8 gam.

Lời giải:

Đặt CTPT TB của 2 anđehit no, đơn chức, kế tiếp nhau là Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án .

Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp ánHóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp ánHóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án . Vậy hai anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ nC2H5CHO là 0,1 mol.

Vậy khối lượng của C2H5CHO là 58.0,1 = 5,8 gam.

Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí H2 . Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện. A là:

A. CH3CHO        C. Andehyt chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch cacbon.

B. C2H5CHO        D. Andehyt chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 2: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là

A. 6,72        B. 8,96        C.4,48        D.11,2

Lời giải:

Đáp án: C

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Bài 3: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.        B. C2H4O.        C. C3H6O.        D. C2H2O2.

Lời giải:

Đáp án: A

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nH2 = 0,1 mol ⇒ nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29

Bài 4: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A. 6 gam.        B. 10,44 gam.        C. 5,8 gam.        D. 8,8 gam

Lời giải:

Đáp án: C

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol ⇒ Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3

⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2

⇒ nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.        B. CH3CHO và 67,16%.

C. CH3CHO và 49,44%.        D. HCHO và 32,44%.

Lời giải:

Đáp án: A

CTPT của 2 andehit là: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; ⇒ n = 1,4

⇒ 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);

%mHCHO = 30.0,3/(30.0,3+0,2.44).100% = 50,56 %

Bài 6: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/tº). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g        B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g

C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g        D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g

Lời giải:

Đáp án: B

R–CHO + H2tº, Ni→ R–CH2OH

        R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2

nH2 = 0,0425 mol ⇒ nandehit = 0,0425.2 mol ⇒ Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

⇒ 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g

Bài 7: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 46,15%.        B. 35,00%.        C. 53,85%.        D. 65,00%.

Lời giải:

Đáp án: A

        HCHO + H2tº, Ni→ CH3OH

        HCHO + O2 → CO2 + H2O

        CH3OH + O2 → CO2 + 2H2O

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol ⇒ %VH2 = 46,15%

Bài 8: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 17,8.        B. 24,8.        C. 10,5.        D. 8,8.

Lời giải:

Đáp án: A

nanđehit = 0,5 mol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

⇒ m = (14.1,4 + 16).0,5 = 17,8 (gam)

Câu 1: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH2=CHCHO (2); (CH3)2CH−CHO (3); CH2=CHCH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là

A. (2); (3); (4).

B. (1); (2); (4).

C. (1); (2); (3).

D. (1); (3); (4).

Câu 2: Cho aldehyde tác dụng với H2 theo tỉ lệ naldehyde : nH2= 1 : 2. Vậy aldehyde này có công thức là  

A. OHC−CHO.

B. CH3CHO.

C. CH2=CH−CHO.

D. A và C đều đúng.

Câu 3: Thể tích H2 (0℃, 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam acrylic aldehyde là

A. 4,48 (L).

B. 2,24 (L).

C. 0,448 (L).

D. 0,336 (L).

Câu 4: X là hỗn hợp của H2 và hơi của 2 aldehyde (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với helium là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối so với helium là 9,4. Thu lấy toàn bộ các alcohol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đkc). Giá trị lớn nhất của V là

A. 24,79.

B. 6,1975.

C. 12,395.

D. 13,44.

Câu 5: Cho hỗn hợp HCHO và H2 qua ống đựng bột Ni nung nóng. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hoà tan trong bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 1,564 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3 đến dư và đun nhẹ thì thu được 7,776 gam Ag. Hiệu suất phản ứng hydrogen hoá là         

A. 20%.

B. 64%.

C. 80%.

D. 36%.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:


andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học