Bài tập về Đồng phân, gọi tên Anđehit, ketone, carboxylic acid (hay, chi tiết)



Bài viết Đồng phân, gọi tên Anđehit, ketone, carboxylic acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đồng phân, gọi tên Anđehit, ketone, carboxylic acid.

Bài tập về Đồng phân, gọi tên Anđehit, ketone, carboxylic acid (hay, chi tiết)

Bài 1: Viết các đồng phân andehit và ketone của C4H8O. Gọi tên các đồng phân?

Lời giải:

Anđehit: CH3CH2CH2CHO (butanal); CH3CH(CH3)CHO(2-methyl propan);

ketone: CH3COCH2CH3 (Ethyl methyl ketone)

Bài 2: Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:

(1) Anđehit acrylic; (2) propionic aldehyde; (3) 2-methylbutanal; (4) 2,2-dimethylbutanal;(5) 3,4-dimethylpentanal; (6) oxalic aldehyde.

Lời giải:

(1) CH2=CH-CHO; (2) CH3-CH2-CHO; (3) CH3CH2CH(CH3)CHO; (4) CH3CH2C(CH3)2CHO; (5) CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CHO; (6) (CHO)2

Bài 3: Viết đồng phân carboxylic acid của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân.

Lời giải:

* Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH (2-methyl propanoic)

* Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic); CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-methylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit 3-methylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-dimethylpropanoic)

Bài 4: Viết CTCT của các chất sau:

(1) stearic acid; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic.

Lời giải:

(1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH; CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH

Bài 1: C5H10O có số lượng đồng phân anđehit có nhánh là

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 2: HCHO có tên gọi là

A. formic aldehyde        B. Methanal        C. Fomanđehit        D.Tất cả đều đúng

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 3: CH3CH2CH2CHO có tên gọi là:

A. propan-1-al        B. propanal        C. butan-1-al        D. butanal.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 4: Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên là gì ?

A.pentan-4-on        B.pentan-4-ol        C.pentan-2-on        D.pentan-2-ol

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 5: Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là

A. 3- Ethyl butanal        B. 3-methyl pentanal

C. 3-methyl butanal-1        D. 3-Ethyl butanal

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 6: Hợp chất sau có tên gọi là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. Đimethyl ketone.        B. VinylEthyl ketone.        C. Etylvinyl ketone.        D. Penten-3-ol.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Số đồng phân của axit C4H6O2 là:

A. 2         B. 3        C. 4        D.5

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 8: Trong các đồng phân carboxylic acid không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:

A. CH2=CH-CH2COOH.        B. CH3CH=CHCOOH

C. CH2=C(CH3)COOH.        D. Không chất nào có đồng phân cis-trans.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 9: Chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên là gì?

A. Axit 2-methylpropanoic        B. Axit 2-methylbutanoic

C. Axit 3-methylbutanoic        D. Axit 3-methylbutan-1-oic

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 10: Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là:

A. Axit 2-methylpropenoic        B. Axit 2-methyl-propanoic

C. Axit metacrylic        D. A, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 11: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là:

A. Axit 2-methylpentanoic        B. Axit 2-methylbutanoic

C. Axit isohexanoic        D. Axit 4-methylpentanoic.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 12: Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-dimethylpentanoic?

A.CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH        B.CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH

C.CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH        D.CH(CH3)2CH2CH2COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:


andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học