Bài tập về phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng của alk - 1 - yne với dung dịch AgNO3 trong NH3 lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng của alk - 1 - yne với dung dịch AgNO3 trong NH3.
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Công thức tổng quát của alkyne là CnH2n-2 .
- Các alk-1-yne (hoặc các hydrocarbon có liên kết ba đầu mạch) mới có phản ứng với AgNO3/NH3 (silver nitrate trong ammonia).
- Phương trình tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 CnH2n-2-xAgx ↓ + xNH4NO3
Hoặc CnH2n-2 + x[Ag(NH3)2]OH → CnH2n-2-xAgx ↓ + 2xNH3 + xH2O
- Chú ý:
+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng alkyne phản ứng.
+ Để tái tạo lại alkyne ta cho kết tủa phản ứng với HCl.
+ Alkene và alkane không có phản ứng này.
+ Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.
- Nếu đề bài cho hỗn hợp alkyne phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:
Xét tỉ lệ:
+ Nếu k = 1: hỗn hợp gồm các alk – 1 – yne.
+ Nếu 1 < k < 2: hỗn hợp có C2H2 và các alk – 1 – yne.
Trong trường hợp đề bài không cho tỉ lệ mol phải xét các trường hợp.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,7185 lít hydrocarbon X (đkc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4.
B.C3H4.
C. C4H6.
D. C2H2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,04.
C. 0,22.
D. 0,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cho X phản ứng với AgNO3/NH3 chỉ có propyne phản ứng:
C3H4 + [Ag(NH3)2]OH → C3H3Ag↓ + 2NH3 + H2O
Cho X phản ứng với H2 thì cả hai chất đều phản ứng:
C3H4 + 2H2 C3H8
C2H4 + H2 C2H6
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Dẫn V lít (đkc) acetylene qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 6,1975 lít.
B. 12,395 lít.
C. 3,09875 lít.
D. 11,1887 lít.
Đáp án đúng là: A
C2H2 + 2[Ag(NH3)2]OH → C2Ag2 + 4NH3↓ + 2H2O
n = 0,25 mol nacetylene = 0,25.24,79 = 6,1975 lít.
Câu 2: Biết1 mol hydrocarbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2 và 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-C≡C-H.
B. CH2=CH-CH=CH-CH3.
C. HC≡C-CH2- C≡CH.
D. CH2=C=CH-CH2-CH3.
Đáp án đúng là: C
- Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
- Do 1 mol X tạo ra 5 mol CO2 nên công thức phân tử X là C5Hy.
-Do 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3 nên X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,479 líthydrocarbon X thu được 7,437 lít CO2 (đkc), biết X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH=CH2.
B. CH≡CH.
C. CH3-C≡CH.
D. CH2=CH-C≡CH.
Đáp án đúng là: C
Do X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra X là CH3-C≡CH.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam alkyne A bằng O2 vừa đủ thu được 24,79 lít CO2 (đkc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là
A. C7H12.
B. C8H14.
C. C5H8.
D. C6H10.
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử alkyne A: CnH2n-2.
Mà
Câu 5: Dẫn 7,437 lít một alkyne X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C4H6.
C. C5H8.
D. C3H4.
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử alkyne A: CnH2n-2.
nX = 0,3 mol Mkết tủa =
Alkyne là C3H4.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa.
Giả sử C3H4 có công thức cấu tạo là
mkết tủa = 2,4+0,01.147 = 3,87 <4
C4H4 có 1 liên kết ba ở đầu mạch công thức cấu tạo của C4H4 là
Câu 7: Dẫn 4,4622 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa, khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích các khí trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,7437 lít; 1,4874 lít; 2,2311 lít.
B. 0,762 lít; 0,7437 lít; 2,688 lít.
C. 2,2311 lít; 0,896 lít; 1,12 lít.
D. 1,4874 lít; 2,2311 lít; 0,7437 lít.
Đáp án đúng là: A
nA= 0,18 mol
Câu 8: Hỗn hợp X gồm propyne và một alkyne A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là
A. But - 1- yne.
B. But - 2 –yne.
C. Acetylene.
D. Pent - 1-yne.
Đáp án đúng là: A
Theo bài ra:
Propyne tác dụng với AgNO3 /NH3 thu được kết tủa theo phản ứng:
CH≡C-CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C-CH3↓ + NH3 + H2O
do đó A có phản ứng với AgNO3/NH3.
Câu 9: Cho 19,832 lít hỗn hợp X gồm 3 hydrocarbon khí là alkane, alkene và alkyne lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,874 lít CO2. Biết thể tích đo ở đkc. Khối lượng của X là
A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam.
Đáp án đúng là: A
nX= 0,8 mol nalkane = 0,2 mol; nalkene = 0,2 mol; nalkyne = 0,4 mol
M=96:0,4=240C2Ag2
Alkyne là C2H2
Đặt x, y là số Ccủa alkane và alkene:
Câu 10: Đốt cháy một hydrocarbon M thu được số mol nước bằng số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là(biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3)
A.C4H6 và CH3CH2CCH.
B.C4H6 và CH2=C=CHCH3.
C.C3H4 và CH3CCH.
D.C4H6 và CH3CCCH3.
Đáp án đúng là: A
Công thức đơn giản nhất của M là: C2H3.
Do M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 nên M có liên kết ba ở đầu mạch, vậy M có công thức cấu tạo: CH3CH2CCH.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng trùng hợp
- Bài tập về phản ứng của alcohol với kim loại kiềm
- Bài tập về phản ứng oxi hoá alcohol
- Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol
- Bài tập về phản ứng tách nước tạo alkene của alcohol
- Bài tập điều chế ethanol
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều