Bài tập về phản ứng oxi hoá alcohol (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng oxi hoá alcohol lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng oxi hoá alcohol.
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn alcohol
- Alcohol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn thành aldehyde:
- Alcohol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn thành ketone:
- Alcohol bậc III không bị oxi hoá trong điều kiện CuO, to.
Nhận xét:
+ Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành)
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:
+ Sản phẩm gồm aldehyde, nước, alcohol dư cho tác dụng với Na dư thì:
2. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn alcohol
Phản ứng đốt cháy của alcohol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hydrocarbon tương ứng:
+ Nếu → Alcohol no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2Ox
+ Nếu đốt cháy alcohol cho thì alcohol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amine):
+ Nếu đốt cháy alcohol cho thì alcohol đó có dạng CnH2nOx
- Bảo toàn nguyên tố O:
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – CH(OH) – CH3.
B. CH3 – CH2 – CH2OH.
C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3.
D. CH3 – CO – CH3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì oxi hoá alcohol đơn chức X tạo ketone Y nên X là alcohol đơn chức bậc II.
Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn.
Ketone Y là CH3 – CO – CH3
Công thức cấu tạo của alcohol X là CH3 – CH(OH) – CH3.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một alcohol X no, mạch hở cần vừa đủ 19,832 lít khí O2 (ở đkc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propane-1,2-diol.
B. 4,9 và propane-1,2-diol.
C. 4,9 và propane-1,3-diol.
D. 4,9 và glycerol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức phân tử của alcohol: CnH2n+2Oa (vì alcohol hòa tan Cu(OH)2)
Alcohol là CH2(OH)CH(OH)CH3: propane-1,2-diol.
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Cho m gam một alcohol no, đơn chức, bậc I qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp khí và hơi thu được có tỉ khối đối với hydrogen là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,62.
D. 0,46.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên alcohol hết, sản phẩm khí và hơi chỉ có aldehyde và hơi nước nên ta có:
m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Câu 2: Oxi hóa 6 gam alcohol đơn chức X bằng CuO (, lấy dư) thu được 5,8 gam một aldehyde. Vậy X là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH(OH)CH3.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi alcohol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo aldehyde alcohol bậc I).
Ta có: nalcohol = naldehyde = a mol
Alcohol X là C2H5CH2OH.
Câu 3: Oxi hoá 4 gam alcohol mạch hở, đơn chức A bằng oxygen (xt, ) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm ketone, alcohol dư và nước. Phần trăm alcohol A bị oxi hóa là
A. 80%.
B. 72%.
C. 75%.
D. 90%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn khối lượng:
phản ứng = mhh sau phản ứng – malcohol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
nO phản ứng = nketone == nalcohol phản ứng =
nalcohol ban đầu > 0,1 mol
Câu 4: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, alcohol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,479 lít H2 (ở đkc). % alcohol bị oxi hoá là
A. 80%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 50%
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol aldehyde, alcohol dư là x, y mol
Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 mol và y = 0,04 mol
⇒ % alcohol bị oxi hóa = .
Câu 5: Dẫn m gam hơi alcohol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Alcohol A có tên là
A. methanol.
B. ethanol.
C. propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Alcohol đơn chức + CuO → Cu + H2O + Aldehyde/ketone.
Chất rắn ban đầu là CuO, chất rắn sau gồm Cu và CuO dư.
→ m chất rắn giảm = 80 - 64 = 16 gam.
Ta thấy:
→
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
A. 3 gam.
B. 2,0 gam.
C. 2,8 gam.
D. 10,2 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì alcohol đơn chức nên ta có:
Câu 7: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxygen tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch bromine và khi Y cộng hợp hydrogen thì được alcohol no, đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là
A. .
B. .
C. .
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì đốt Y tạo , Y phản ứng với H2 tạo alcohol đơn chức Y có dạng
Giả sử đốt 1 mol Y
Y là
Câu 8: Một alcohol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi alcohol X đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi alcohol X thu được không đến ba thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy X là
A. ethanol.
B. ethylene glycol.
C. propan – 1 – ol.
D. propane – 1,2 – diol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Alcohol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi alcohol X đã phản ứng nên X có 2 nhóm OH trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi alcohol X thu được không đến ba thể tích CO2 suy ra số C trong X không quá 3.
Mà X lại có 2 nhóm OH nên X chỉ có thể là CH2OH-CH2OH (ethylene glycol).
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai alcohol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O2, C3H8O2.
B. C2H6O, CH4O.
C. C3H6O, C4H8O.
D. C2H6O, C3H8O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì X và Y là hai alcohol no, mạch hở.
Đặt công thức chung của hai 2 alcohol là CnH2n+2Oa
Ta có:
→ Hai alcohol đó là C2H6Oa và C3H8Oa
Khi cho 0,25 mol M + Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2
→ Hai alcohol cần tìm là alcohol đơn chức.
→ Hai alcohol là C2H6O và C3H8O.
Câu 10: Đốt cháy một alcohol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . Công thức phân tử của X là
A. C4H10O
B. C3H6O.
C. C3H6O.
D. C2H6O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử .
Nhận thấy Alcohol là alcohol no, mạch hở.
Số nguyên tử C của alcohol là: số C =
Công thức phân tử của alcohol là C4H10O.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng của alcohol với kim loại kiềm
- Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol
- Bài tập về phản ứng tách nước tạo alkene của alcohol
- Bài tập điều chế ethanol
- Bài toán điều chế phenol và dẫn xuất của phenol
- Bài toán về phản ứng tráng bạc của aldehyde
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều