Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chân trời sáng tạo (năm 2025 mới nhất) | Giáo án HĐTN 9
Tài liệu Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn HĐTN 9 theo chương trình sách mới.
Xem thử Giáo án HĐTN 9 CTST Xem thử Giáo án điện tử HĐTN 9 CTST
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chân trời sáng tạo phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án điện tử HĐTN 9 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống
CHỦ ĐỀ 1:
TỰ TẠO ĐỘNG LỰC VÀ ỨNG PHÓ VỚI ÁP LỰC TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khám phá được khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi trong một số tình huống của cuộc sống.
- Biết cách tạo động lực cho bản thân để thực hiện hoạt động.
- Ứng phó được với những căng thẳng trong quá trình học tập và trước các áp lực của cuộc sống.
2. Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9.
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (05 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc tự tạo động lực và ứng phó với áp lực đối với bản thân trong cuộc sống; chỉ rõ được những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
*Giới thiệu ý nghĩa của chủ đề
- Cả lớp chơi trò chơi hoặc hát bài quen thuộc liên quan đến lứa tuổi của HS.
- GV giới thiệu ý nghĩa của giai đoạn lứa tuổi, giai đoạn sắp kết thúc Trung học cơ sở, chuẩn bị bước sang giai đoạn cao hơn và một số năng lực cần thiết cho hiện tại và chuẩn bị cho con đường tương lai như: năng lực thích nghi, tự tạo động lực và ứng phó được với áp lực,...
*Định hướng nội dung
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: quan sát tranh chủ đề, mô tả hoạt động và thái độ, cảm xúc của nhân vật trong tranh, thảo luận ý nghĩa, thông điệp của chủ đề và đọc phần định hướng nội dung ở trang 6 SGK.
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân các nhiệm vụ cần thực hiện trong chủ đề.
- GV cho HS đặt các câu hỏi nếu chưa rõ các nhiệm vụ cần thực hiện. GV có thể hỏi HS những câu hỏi hoặc nội dung HS muốn mở rộng.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thay đổi trong cuộc sống và khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi đó (20 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS xác định được những thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống của mỗi cá nhân để sẵn sàng đón nhận và thích ứng với những thay đổi đó.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
* NV1: Chia sẻ về những thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV hỏi HS cả lớp: Những thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống của em là gì? - GV trình bày bảng thành các cột như sau để HS viết ý kiến: Bước 2: Quan sát và hướng dẫn học sinh - GV quan sát hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Tổ chức, điều hành - GV mời HS lên bảng ghi ý kiến của mình.
Bước 4: Kết luận nhận định - GV trao đổi ý kiến của mình về những thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống của HS. * NV2: Trao đổi về biểu hiện thích nghi với sự thay đổi trong cuộc sống của nhân vật ở tình huống Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở mục 2, nhiệm vụ 1, trang 7 SGK, thảo luận và chỉ ra sự thay đổi trong cuộc sống của nhân vật, những biểu hiện thể hiện sự thích nghi với thay đổi đó. Gợi ý: Thay đổi: chuyển trường, chuyển nhà sang ở địa phương khác. Biểu hiện thích nghi với sự thay đổi: • Chủ động hỏi bố mẹ về nơi ở mới; • Tìm hiểu về ngôi trường mới; • Có những người bạn mới sau một tuần; • Quen với cách dạy của thầy cô. - GV có thể bổ sung một số tình huống về sự thay đổi khác và chỉ ra những biểu hiện thích nghi cần có trong sự thay đổi đó. Ví dụ: GV yêu cầu HS quan sát hai bức tranh thành thị và nông thôn và đặt câu hỏi: Nếu cuộc sống thay đổi giữa hai môi trường này, điều gì sẽ xảy ra với em và em sẽ làm gì để thích nghi với sự thay đổi này? Bước 2: Quan sát và hướng dẫn học sinh - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm 4 HS về những ảnh hưởng của sự thay đổi có thể xảy đến với cuộc sống cá nhân. - GV quan sát hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Tổ chức, điều hành - GV mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về kết quả thảo luận. Bước 4: Kết luận nhận định - GV kết luận: Sự thay đổi là quy luật của cuộc sống; có những thay đổi có thể dễ dàng đón nhận nhưng cũng có những thay đổi làm xáo trộn cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần rèn luyện để thích nghi với sự thay đổi để học tập, làm việc hiệu quả. * NV3: Chỉ ra khả năng thích nghi của em với sự thay đổi trong một số tình huống của cuộc sống Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đưa ra những từ ngữ chỉ khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi theo gợi ý: Bước 2: Quan sát và hướng dẫn học sinh - GV quan sát hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Tổ chức, điều hành - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Kết luận nhận định - GV tổng hợp, nhận xét kết quả chia sẻ của HS. - GV hỏi cả lớp: Ai tự đánh giá mình là người dễ thích nghi với sự thay đổi? Ai khó thích nghi với sự thay đổi: - GV yêu cầu HS giơ tay và đếm số lượng. - GV gọi đại diện ở nhóm thích nghi tốt chia sẻ những tình huống mà mình dễ dàng thích nghi với sự thay đổi. - GV gọi đại diện ở nhóm thích nghi khó khăn chia sẻ những tình huống mà mình khó thích nghi với sự thay đổi và kết quả. - GV căn dặn HS: Sự rèn luyện sẽ giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực, vậy nên các em cần rèn luyện thường xuyên để có thể thích ứng tốt hơn. Những hoạt động tiếp theo cũng sẽ hỗ trợ cho các em có được khả năng thích ứng với sự thay đổi. - GV có thể bổ sung khả năng thích nghi của mình. |
1. Tìm hiểu những thay đổi trong cuộc sống và khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi đó
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ HS quan sát và lắng nghe các yêu cầu của giáo viên
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ được giao với sự quan sát và hướng dẫn của giáo viên Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS đại diện nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp Bước 4: Ghi nhận kiến thức HS lắng nghe nhận xét, kết luận nhận định của giáo viên.
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ HS quan sát và lắng nghe các yêu cầu của giáo viên
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ được giao với sự quan sát và hướng dẫn của giáo viên
Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS đại diện nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp Bước 4: Ghi nhận kiến thức HS lắng nghe nhận xét, kết luận nhận định của giáo viên.
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ HS quan sát và lắng nghe các yêu cầu của giáo
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ được giao với sự quan sát và hướng dẫn của giáo viên
Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS đại diện nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp Bước 4: Ghi nhận kiến thức HS lắng nghe nhận xét, kết luận nhận định của giáo viên. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách ứng phó với căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống (20 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS có những biện pháp rèn luyện kĩ năng ứng phó với căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống để có thể thích ứng với điều kiện thay đổi.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 - Bản 2
Chủ đề 1: THỂ HIỆN KĨ NĂNG GIAO TIẾP, ỨNG XỬ VÀ SỐNG HÀI HOÀ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
– Nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân;
– Tôn trọng sự khác biệt và sống hài hoà với bạn bè, thầy cô;
– Thực hiện được đề tài khảo sát về thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 1
Tiết |
Cấu trúc |
Hoạt động |
1 |
I. Tìm hiểu nội dung, phương pháp, hình thức trải nghiệm |
Giới thiệu ý nghĩa, nội dung cơ bản của chủ đề; các phương thức, loại hình trải nghiệm và những nhiệm vụ HS cần chuẩn bị. |
2 |
II. Thực hành – trải nghiệm |
|
1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp |
Nhận diện điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân. |
|
3 |
Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt với các bạn và thầy cô. |
|
4 |
Sống hài hoà với các bạn và thầy cô. |
|
5 |
– Khảo sát thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội. – Báo cáo kết quả khảo sát. |
|
6 |
||
7 |
2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp |
Xây dựng lớp học hạnh phúc. |
8 |
3. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô trường |
Xây dựng trường học hạnh phúc. |
9 |
III. Báo cáo/ thảo luận/ đánh giá |
Báo cáo sản phẩm trải nghiệm. |
Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. |
I. TÌM HIỂU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM
1. Giới thiệu nội dung
– Hoạt động khởi động.
– GV giới thiệu ý nghĩa của chủ đề.
– GV tổ chức cho HS tìm hiểu điểm tích cực và chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử; biết cách sống hài hoà và tôn trọng sự khác biệt; biết cách khảo sát về thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội.
2. Cách thức tổ chức
Hoạt động quy mô lớp, nhóm |
Thực hành các biện pháp rèn luyện hành vi, thái độ tích cực trong giao tiếp, ứng xử, xử lí tình huống, giải quyết các trường hợp; báo cáo kết quả khảo sát, việc rèn luyện; trình diễn thể hiện kĩ năng của bản thân để thực hiện các mục tiêu;… (dựa theo các hoạt động được thiết kế trong SGK từ Hoạt động 1 đến Hoạt động 3). |
Hoạt động tự rèn luyện quy mô cá nhân, nhóm |
Vận dụng các biện pháp thực hiện nhiệm vụ rèn luyện trong không gian ngoài lớp học; thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội theo quy mô cá nhân hoặc nhóm (Hoạt động 4). |
Sinh hoạt quy mô lớp |
Xây dựng lớp học hạnh phúc; tập trung vào việc củng cố cho HS biết cách xây dựng hạnh phúc từ những hành vi giao tiếp, ứng xử phù hợp và văn minh trên mạng xã hội (lựa chọn những tình huống có tính cá nhân của HS trong lớp và chuyển thành nội dung giáo dục tập thể) – củng cố và mở rộng chủ đề, dựa trên vấn đề nảy sinh trong lớp học. |
Sinh hoạt quy mô trường |
Toạ đàm “Xây dựng trường học hạnh phúc”. |
3. Kết quả/ sản phẩm
– Nêu được các nội dung đã trải nghiệm trong chủ đề để bảo đảm yêu cầu cần đạt.
– Xác định được các hoạt động và loại hình mà cá nhân đã rèn luyện về sống hài hoà với mọi người, giao tiếp, ứng xử văn minh trong cuộc sống và trên mạng xã hội.
II. THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
1. Hoạt động theo chủ đề quy mô lớp
1.1. Nội dung và cách thức tổ chức
Nội dung |
Cách thức tổ chức |
Luyện tập Hoạt động 1: Nhận diện điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân 1. Chia sẻ những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử. 2. Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật ở tình huống. |
– Làm việc nhóm và ghi kết quả vào giấy A0 hoặc bảng nhóm. – Quan sát tranh tình huống, chỉ ra điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật. |
3. Xác định những điểm tích cực và chưa tích cực trong các hành vi giao tiếp, ứng xử của em. 4. Đề xuất cách khắc phục những điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em. |
– Chia sẻ trong nhóm và góp ý cho các hành vi chưa tích cực ở bạn. – Thảo luận về các biện pháp khắc phục. |
Hoạt động 2: Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt với các bạn và thầy cô 1. Kể những câu chuyện về tôn trọng sự khác biệt mà em đã gặp. 2. Chia sẻ ý nghĩa của tôn trọng sự khác biệt. 3. Trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt. 4. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong trường hợp. |
– Kể chuyện trong nhóm và các nhóm cử đại diện chia sẻ trước lớp. – Phỏng vấn nhanh HS cả lớp. – Thảo luận theo nhóm và minh hoạ bằng hành vi. – Đóng vai thể hiện tôn trọng sự khác biệt. |
Hoạt động 3: Sống hài hoà với các bạn và thầy cô 1. Trao đổi về những việc làm thể hiện sống hài hoà với các bạn và thầy cô. 2. Chia sẻ những câu chuyện về sống hài hoà với các bạn và thầy cô. 3. Thể hiện sống hài hoà với các bạn và thầy cô nếu em là nhân vật trong những tình huống. |
– Thảo luận nhóm. – Kể chuyện trong nhóm. – Đóng vai thể hiện hành vi nên làm trong mỗi tình huống. |
Hoạt động 4: Khảo sát thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội 1. Chia sẻ những hiểu biết của em về thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội hiện nay. 2. Thảo luận đề cương khảo sát thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội. 3. Xây dựng công cụ khảo sát. |
– Trao đổi trong nhóm. – Làm việc nhóm để xây dựng đề cương. – Xây dựng và nhận xét về các phiếu khảo sát.
|
Vận dụng 1. Thực hiện khảo sát. 2. Viết báo cáo thực trạng giao tiếp của HS trên mạng xã hội. 3. Báo cáo kết quả khảo sát. (Tiếp tục Hoạt động 4) |
– Đi khảo sát thực tế ngoài lớp học. – Làm việc nhóm ngoài giờ học. – Tổ chức hội thảo báo cáo khoa học. |
1.2. Kết quả/ sản phẩm
1.2.1. Luyện tập
– Thể hiện được kĩ năng giao tiếp và ứng xử trong các tình huống.
– Thể hiện được những biểu hiện của sống hài hoà với thầy cô và các bạn.
1.2.2. Vận dụng
– Xây dựng được kế hoạch rèn luyện.
– Vận dụng các biện pháp rèn luyện để có các kĩ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống và sống hài hoà với thầy cô, các bạn.
2. Sinh hoạt theo chủ đề quy mô lớp
2.1. Nội dung và cách thức tổ chức
Nội dung |
Cách thức tổ chức |
Luyện tập củng cố và mở rộng 1. Tìm hiểu những yếu tố tạo nên lớp học hạnh phúc. – Thảo luận về kĩ năng giao tiếp, ứng xử đúng góp phần tạo nên niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. – Sự hài hoà trong quan hệ là yếu tố góp phần tạo nên hạnh phúc. – … 2. Xây dựng bảng “Nguyên tắc hành vi xây dựng hạnh phúc”. – Lời nói nhẹ nhàng, không làm tổn thương nhau. – Khi xảy ra mâu thuẫn, sử dụng biện pháp đàm phán thay vì dùng vũ lực. – … |
– Thảo luận nhóm.
– Làm việc theo nhóm. – Làm việc cả lớp và thống nhất hành vi chung. |
Vận dụng Thực hiện các nguyên tắc hành vi mà lớp đã xây dựng vào cuộc sống của mỗi cá nhân. |
GV căn dặn HS thường xuyên vận dụng những điều học được vào cuộc sống. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 - Bản 1
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 2: Giao tiếp, ứng xử tích cực
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 3: Góp phần xây dựng văn hoá nhà trường
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 4: Góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 5: Xây dựng ngân sách cá nhân và góp phần phát triển kinh tế gia đình
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 6: Xây dựng mạng lưới thực hiện các hoạt động cộng đồng
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 7: Bảo vệ môi trường và quảng bá cảnh quan đất nước.
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 8: Tìm hiểu những nghề em quan tâm
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 9: Xác định con đường cho bản thân sau Trung học CƠ SỞ
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Tạm biệt lớp 9
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 - Bản 2
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 1: Thể hiện kĩ năng giao tiếp, ứng xử và sống hài hoà
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 2: Thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 3: Thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 4: Góp phần chăm lo hạnh phúc và phát triển kinh tế gia đình
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 5: Xây dựng mạng lưới quan hệ và tham gia các hoạt động cộng đồng ở địa phương
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 6: Phòng chống ô nhiễm môi trường và bảo vệ cảnh quan
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 7: Tìm hiểu nghề và rèn luyện bản thân theo định hướng nghề
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 9 Chủ đề 8: Định hướng cho bản thân sau trung học cơ sở.
Xem thử Giáo án HĐTN 9 CTST Xem thử Giáo án điện tử HĐTN 9 CTST
Xem thêm Giáo án lớp 9 Chân trời sáng tạo các môn học hay khác:
- Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giáo án Vật Lí 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hóa học 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án GDCD 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc 9 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học 9 Chân trời sáng tạo
Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)