Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

1. Kiến thức:

- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?

- Hiểu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn).

- Hiểu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.

- Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ.

- Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường.

2. Kĩ năng:

- Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống bài.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

* GV: SGK. tài liệu tham khảo.

* HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

- Ba kính lúp có độ bội giác khác nhau.

- 1 thước nhựa có GHD 300mm và ĐCNN 1mm

- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, lá cây, con kiến

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV: Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi d >f hãy nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật?

3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV: Đặt vấn đề: Để quan sát những vật nhỏ cần đến dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát được những vật nhỏ như vậy? Bài này giúp các em giải đáp được thắc mắc đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:

- Hiểu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn).

- Hiểu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp

.

- Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ.

- Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1: Tìm hiểu kính lúp (15p)

Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?

- GV: Kết luận. Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.

- GV: Thông báo về "Số bội giác" và kí hiệu.

? Số bội giác càng lớn thì ảnh của vật càng lớn hay càng nhỏ.

- GV: Thông báo công thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự của thấu kính.

- GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1, C2.

+ Phát cho mỗi nhóm 3 thấu kính có số bội giác khác nhau và các vật nhỏ.

+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN quan sát vật nhỏ qua kính lúp. Thảo luận trả lời C1, C2. (Thời gian: 5p)

- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.

- HS: Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi

- HS: Trả lời.

- HS: Hoạt động nhóm

+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.

+ Tiến hành TN ⇒ Quan sát

+ Trả lời C1, C2.

- HS: Đại diện nhóm báo cáo.

I. Kính lúp là gì?

1.

a, Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.

b, Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn.

Số bội giác kí hiệu: G

Công thức: Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

Trong đó: G: x (2x, 3x, 5x...) f: cm

2. Quan sát:

C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.

C2:

Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

3. Kết luận: SGK/133

2: Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp (15p)

- GV: Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.

Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp?

- GV: Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ TN

+ Đẩy AB vào gần kính lúp → Quan sát.

+ Đo khoảng cách từ vật đến kính (OA=d)

+ So sánh d với f

+ Vẽ ảnh của AB qua kính.(TG: 10p)

- GV: Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm.

- GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN.

- GV: Tổ chức thảo luận lớp trả lời C3, C4 ⇒ Rút ra kết luận về cách quan sát một vật qua kính lúp.

- HS: Trả lời.

- HS :Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.

- HS Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- HS: Rút ra KL cách quan sát vật nhỏ qua thấu kính

II.Cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp

1. Quan sát vật qua kính lúp

Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật.

C4: Muốn có ảnh như ở C3 thì ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (Cách kính lúp 1 khoảng d < f)

2. Kết luận: SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1 : Kính lúp là thấu kính hội tụ có:

A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.

B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.

C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.

Câu 2 : Có thể dùng kính lúp để quan sát:

A. trận bóng đá trên sân vận động.

B. một con vi trùng.

C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.

D. kích thước của nguyên tử.

Câu 3 : Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để:

A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.

D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

Câu 4 : Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?

A. Kính lúp có số bội giác G = 5.

B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.

C. Kính lúp có số bội giác G = 4.

D. Kính lúp có số bội giác G = 6

Câu 5 : Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:

A. G = 25f

B. Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

C. Giáo án Vật Lí 9 Bài 50: Kính lúp mới nhất

D. G = 25 – f

Câu 6 : Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là:

A. f = 5m

B. f = 5cm

C. f = 5mm

D. f = 5dm

Câu 7 : Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:

A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.

B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.

C. đặt vật sát vào mặt kính.

D. đặt vật bất cứ vị trí nào.

Câu 8 : Số bội giác của kính lúp cho biết gì?

A. Độ lớn của ảnh.

B. Độ lớn của vật.

C. Vị trí của vật.

D. Độ phóng đại của kính.

Câu 9 : Chọn câu phát biểu không đúng

A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài.

B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài.

C. Cả ba phương án đều sai.

D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.

Câu 10 : Hai kính lúp có độ bội giác lần lượt là 2,5x và 4x. Hỏi trong cùng một điều kiện nên dùng kính lúp nào hơn để ta quan sát một vật nhỏ được rõ hơn?

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV: Y/c HS trả lời C5, C6.

- GV: Kết luận.

- HS: Trả lời C5, C6. C5: Đọc những dòng chữ viết nhỏ, quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số đồ vật.

- Quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số con vật hay thực vật.

C6:

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết"

Vẽ sơ đồ tư duy

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài.Làm BT trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo.

- Nhận xét giờ học.

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học