Giáo án Vật Lí 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

2. Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện.

3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

- Nắm được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

5. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực được hình thành chung:

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng lực cá nhân của HS

1. GV: Giáo án, SGK, SBT

2. HS: SGK, vở ghi, vở nháp, dụng cụ học tập, bảng nhóm

- Cả lớp: Tranh vẽ to các hình 20.1, 20.3 SGK.

- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin gắn trên đế; 5 đoạn dây nối (hai dây 1 đầu cắm, 1 đầu có kẹp) ; 1 đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì …

1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len, 1 nguồn điện và 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (7’):

a. Câu hỏi:

Câu 1: Dòng điện là gì ? Làm thế nào nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện?

Câu 2: Tác dụng của nguồn điện? Kể tên các nguồn điện mà em biết ? Nguồn điện có mấy cực?

b. Đáp án và biểu điểm

Câu 1: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. (4 đ) + 6BT/SBT

Câu 2: Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có 2 cực: Cực dương (+) và cực âm (-). Các nguồn điện thường gặp: Pin, ác quy, ổ lấy điện trong gia đình, điamô... (6 đ) + 4BT/SBT

GV nhận xét và cho điểm

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Để nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV: Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi:

- Chất dẫn điện là gì?

- Chất cách điện là gì?

GV: Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật thật tương ứng và cho biết chúng gồm:

+ Các bộ phận dẫn điện là…

+ Các bộ phận cách điện là…

Gv: Cần phải làm TN để xác định xem một vật là vật dẫn điện hay vật cách điện.Lắp mạch điện theo hình 20.2.

- GV lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay công tắc bằng vật cần xác định. Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước khi đưa các vật cần xác định vào.

- GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không khí không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện.

Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng là chất dẫn điện hay cách điện?

- GV thông báo: Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồ… đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo.

HS:

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.

- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện.

HS: Trả lời

Hs: Làm TN và ghi kết quả vào bảng của nhóm.

- GV cho HS trả lời C2, C3 ?

Hs: lần lượt trả lời

Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể.

HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện.

I. Chất dẫn điện và chất cách điện:

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.

- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện.

C1:

1) Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn; hai chốt cắm, lõi dây ( của phích cắm điện).

2) Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen ( của bóng đèn); vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây ( của phích cắm điện).

* Thí nghiệm

Vật dẫn điện

Vật dẫn điện

Thép, đồng, ruột bút chì ( than chì),…

Vỏ nhựa bọc dây điện, miếng sứ, vỏ gỗ bút chì,…

C2: - Các vật liệu thường dùng làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,…( Các kim loại).

- Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí,…

C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện.

Gv: Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.

- Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao?

- GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do.

+ Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn.

GV yêu cầu HS làm C6 trên hình 20.4.

- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung cả lớp.

- GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.

HS trả lời

HS hoàn thành C4, C5

HS lắng nghe

HS quan sát hình trên bảng.

HS thực hiện C6

II. Dòng điện trong kim loại:

1. Êlectron tự do trong kim loại.

a) Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử.

C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm.

b) Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do.

C5: Trong hình 20.3 (SGK), các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) êlectrôn.

2. Dòng điện trong kim loại.

C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút.

Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?

A. Thanh gỗ khô

B. Một đoạn ruột bút chì

C. Một đoạn dây nhựa

D. Thanh thủy tinh

Đáp án

Vật dẫn điện: Một đoạn ruột bút chì ⇒ Đáp án B

Bài 2: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều nhất?

A. Sứ

B. Nhựa

C. Thủy tinh

D. Cao su

Đáp án

Trong các vật liệu cách điện trên, nhựa được dùng nhiều hơn cả vì nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ sản xuất mà chất lượng lại bền và đẹp⇒ Đáp án B.

Bài 3: Kim loại là chất dẫn điện tốt vì:

A. Trong kim loại có nhiều hạt nhân tự do.

B. Trong kim loại có nhiều nguyên tử tự do.

C. Trong kim loại có nhiều electron tự do.

D. Trong kim loại có nhiều hạt nhân, nguyên tử và electron tự do.

Đáp án

Kim loại là chất dẫn điện tốt vì trong kim loại có nhiều electron tự do ⇒ Đáp án C

Bài 4: Trong kim loại, electron tự do là những electron

A. quay xung quanh hạt nhân.

B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.

C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.

D. chuyển động có hướng.

Đáp án

Trong kim loại, electron tự do là những electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại ⇒ Đáp án C

Bài 5: Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó

A. tạo thành dòng điện

B. phát sáng

C. trở thành vật liệu dẫn điện

D. nóng lên

Đáp án

Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó trở thành vật liệu dẫn điện ⇒ Đáp án C

Bài 6: Chất dẫn điện là chất:

A. có khả năng cho dòng điện đi qua.

B. có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua.

C. có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Đáp án

- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.

⇒ Đáp án D

Bài 7: Các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại bị cực dương của pin ….., cực âm của pin ……

A. hút, hút

B. hút, đẩy

C. đẩy, hút

D. đẩy, đẩy

Đáp án

Các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại bị cực dương của pin hút, cực âm của pin đẩy ⇒ Đáp án B

Bài 8: Trong vật nào dưới đây không có các êlectron tự do?

A. Một đoạn dây thép.

B. Một đoạn dây đồng.

C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây nhôm

Đáp án

Nhựa là vật liệu cách điện ⇒ Một đoạn dây nhựa không có các êlectron tự do

⇒ Đáp án C

Bài 9: Các vật nào sau đây là vật cách điện?

A. Thủy tinh, cao su, gỗ

B. Sắt, đồng, nhôm

C. Nước muối, nước chanh

D. Vàng, bạc

Đáp án

Thủy tinh, cao su, gỗ là vật cách điện ⇒ Đáp án A

Bài 10: Phát biểu nào dưới đây sai?

Vật cách điện là vật

A. không có khả năng nhiễm điện

B. không cho dòng điện chạy qua

C. không cho điện tích chạy qua

D. không cho electron chạy qua

Đáp án

Vật cách điện là vật không cho điện tích chạy qua chứ không phải là không có khả năng nhiễm điện ⇒ Đáp án A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

C1: Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu dẫn điện và ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu cách điện

C2: Hãy kể tên một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* Chất dẫn điện và chất cách điện trong đời sống

- Chất dẫn điện

Ví dụ: Các kim loại, các dung dịch muối, axit, kiềm, nước thường dùng...

Giáo án Vật Lí 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại  mới nhất

- Chất cách điện

Ví dụ: Nước nguyên chất, gỗ khô, nhựa, cao su, thủy tinh...

Giáo án Vật Lí 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại  mới nhất

4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò

- Học thuộc bài.

- Hoàn chỉnh từ câu C1 → C9 vào vở bài tập. + BTVN : 20.1 đến 20.7 /SBT

- Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học