Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.

2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác; rèn luyện tư duy, óc quan sát, chứng minh.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng, compa, thứơc đo góc.

2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thứơc đo góc.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

Nội dung

Nhận biết (MĐ1)

Thông hiểu (MĐ2)

Vận dụng (MĐ3)

Vận dụng cao (MĐ4)

1. Đường trung tuyến của tam giác

Nhận biết được đường trung tuyến của tam giác. Biết vẽ 3 đường trung tuyến của tam giác.

2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Hiểu trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó

Vận dụng được đ/l về sự đồng quy của 3 đường trung tuyến trong 1 tam giác để giải một số bài tập đơn giản.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* Kiểm tra bài cũ: (5')

H: Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.       

Áp dụng: Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G.

Hãy điền và ô trống: Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Đáp án:

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Phát biểu đúng định lý.  ....................................4đ           

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất ..................................6đ

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Không

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV: Tiết học trước các em đã nắm được tính chất của ba đường trung tuyến trong tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

NL hình thành

HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (32’)

(1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh

1. Bài 25.Sgk/67

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Xét ∆ vuông ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 (đ/lPytago)

BC2 = 32 + 42 = 52

⇒ BC = 5(cm)

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

(t/c 3 đường trung tuyến của ∆)

Đề bài đưa lên bảng phụ

GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL

GV gọi 1HS lên bảng chứng minh bài toán

GV gọi HS nhận xét

Một HS đọc to đề bài

Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

1HS lên bảng C/m

1 vài HS nhận xét

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, làm chủ bản thân.

2. Bài 26.Sgk/67

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Xét ∆ABE và ∆ACF, có:

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

⇒ AE = AF

Vậy ∆ABE = ∆ACF (c.g.c)

⇒ BE = CF (cạnh tương ứng)

C/m định lý: Trong một ∆ cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau

GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL định lý

H: Để C/m BE = CF ta C/m hai ∆ nào bằng nhau?

H: Hãy chứng minh

∆ABE = ∆ACF ?

GV gọi 1HS chứng minh miệng bài toán, tiếp theo một HS khác lên trình bày bài làm

GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh khác

1HS đọc to đề bài

1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

HS: Để C/m BE = CF ta C/m ∆ABE = ∆ACF hoặc ∆BEC = ∆CFB

1HS chứng minh miệng bài toán

1HS lên bảng trình bày

HS nêu cách c/minh:

∆BEC = ∆CFB

⇒ BE = CF

Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.

3. Bài 29.Sgk/67:

Chứng minh

Áp dụng bài 26 ta có:

AD = BE = CF

Theo định ba đường trung tuyến của ∆ ta có:

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

GV đưa hình vẽ sẵn và GT, KL lên bảng phụ

H: ∆ đều là ∆ cân ở cả ba đỉnh. Áp dụng bài 26 trên, ta có gì?

H: Tại sao GA = GB = GC

GVgọi 1HS bảng trình bày.

GV gọi HS nhận xét

H: Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong ∆ cân, ∆ đều

HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ, GT, KL

Áp dụng bài 26 ta có:

AD = BE = CF

1HS lên bảng trình bày cách chứng minh

Một vài HS nhận xét

HS: Trong ∆ cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Trong ∆ đều ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của ∆

Năng lực tư duy, năng lực hợp tác

4. Bài 27.Sgk/67

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Chứng minh

Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có:

AE = EC, AF = FB   (1)

G là trọng tâm ∆ABC nên

BG = 2EG ; CG = 2FG   (2)

Do BE = CF nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG

⇒ ∆BFG = ∆CEG (c.g.c)

⇒ BF = CE           (3)

Từ (1) và (3) ta có AB = AC

Vậy ∆ABC cân tại A

GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT, KL

GV gợi ý: Gọi G là trọng tâm ∆. Từ gt BE = CF, em suy ra được điều gì ?

H: Vậy tại sao AB = AC?

GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng trình bày c/minh

GV gọi HS nhận xét

GV nhắc nhở HS trình bày các khẳng định phải nêu căn cứ của khẳng định và lưu ý HS: đây là dấu hiệu nhận biết ∆ cân

1HS đọc to đề bài

HS: nêu GT, KL

HS nghe GV gợi ý và suy nghĩ trả lời

HS ta sẽ chứng minh

∆AGB = ∆GCE (c.g.c)

HS cả lớp làm bài vào vở

1HS lên bảng trình bày

1 vài HS nhận xét

HS: nghe GV trình bày

Năng lực tư duy

C. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ: Đã thực hiện ở phần B

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’

(1) Mục tiêu: Vận dụng tính chất vào giải các bài tập mang tính tư duy

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh

Bài tập: Cho tam giác ABC, trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G, cho biết BM = CN. Chứng minh BN = CM

HS: Vì G là trọng tâm tam giác nên BG = (2/3)BM; CG = (2/3) CN

Mà BM = CN → BG = CG và NG = MG

Ta được ∆ BNG = ∆ CMG ( c.g.c )

→ BN = CM

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

- Xem lại các bài đã giải.

- Bài tập về nhà số 30 tr 67 SGK ; 35, 36, 38 tr 28 SBT.

- Hướng dẫn bài 30 SGK:

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 67 mới nhất

Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học