Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

ÔN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.

- Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: tham gia tích cực trò chơi, vậndụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài học.

+ Câu 1: 35 + 0 = ?

+ Câu 2: 29 – 0 = ?

+ Câu 3: 46 × 0 = ?

+ Câu 4: 0 : 28 = ?

+ Câu 5: 1 × 99 = ?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung (Tiết 1)

- HS tham gia trò chơi


+ 35 + 0 = 35

+ 29 – 0 = 29

+ 46 × 0 = 0

+ 0 : 28 = 0

+ 1 × 99 = 99


- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.

+ Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.

- Cách tiến hành:

Bài 1.

a) Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)

3 × 4

4 × 6

7 × 3

6 × 9

24 : 6

40 : 8

27 : 9

18 : 3

7 × 8

8 × 7

56 : 7

56 : 8

- Yêu cầu HS nêu đề bài

- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi “Truyền điện” để cùng hỏi đáp về kết quả của các phép tính.

- GV theo dõi HS chơi trò chơi và hỗ trợ nếu cần.





- GV nhận xét, tuyên dương.

b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau? (Làm việc theo cặp)

Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung | Cánh diều

- Cho HS nêu yêu cầu bài

- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: quan sát kĩ từng hình rồi nêu phép tính tươngứng.










- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp

-GV nhận xét, tuyên dương.





Bài 2: (Làm việc cá nhân)

a) Đặt tính rồi tính

- GV cho HS nêu yêu cầu bài

- GV cho HS làm việc cá nhân đặt tính và tính các phần vào vở.

34 2

121 × 4

85 : 2

669 : 3

- GV gọi HS lên bảng chữa bài













- Tổ chức chữa bài, nhận xét.

Chốt cách đặt tính và tính các phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.

b) Tính giá trị của các biểu thức

- GV cho HS nêu yêu cầu bài

- GV cho HS nhận xét về các phép tính và nêu trình tự tính của từng biểu thức.

54 – 0 : 95

54 : 9 × 0

(36 + 0) × 1

(36 + 1) × 0





- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.







+ Hãy nêu lại các tính chất cộng, trừ, nhân với số 0 và số 0 chia cho một số?

Chốt trình tự thực hiện tính giá trị biểu thức và tính chất cộng, trừ, nhân với số 0 và số 0 chia cho một số.

Bài 3. Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.

Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung | Cánh diều


a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng?

b)Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 để phân tích và tìm hướng giải cho bài toán.

- Tổ chức phân tích bài toán trước lớp.


+ Muốn biết cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng ta làm như thế nào?

+ Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg, muốn biết mỗi chuyến xe đó vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ta thực hiện phép tính gì?

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV quan sát, giúp đỡ.

- Gọi HS chữa bài.





- Tổ chức nhận xét, đối chiếu bài làm

- GV nhận xét tuyên dương.








- 1 - 2 HS nêu

- HS tham gia trò chơi: Bạn đầu tiên nêu phép tính thứ nhất và chỉ định bạn thứ 2 trả lời. Nếu bạn thứ 2 trả lời đúng sẽ được nêu phép tính thứ 2 và chỉ định bạn tiếp theo trả lời. Nếu bạn nào trả lời sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín hiệu kết thúc từ giáo viên.








- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS có thể hỏi đáp lẫn nhau để thực hiện yêu cầu bài. Ví dụ:

+ Bạn cho tôi biết hình A được chia thành mấy phần bằng nhau? (2 phần)

+ Hình A được tô màu mấy phần? (1 phần)

+ Vậy hình A đã được tô màu một phần mấy? (Tô màu Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung | Cánh diều )

Cứ như vậy HS xác định được các hình còn lại.

- Đại diện một số cặp báo cáo:

Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung | Cánh diều

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- Các cá nhân làm bài. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.


- 4 HS chữa bài trên bảng

Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập chung | Cánh diều

- HS chia sẻ cách làm

- Nhận xét, đánh giá




- 1 HS nêu đề bài.

- Lần lượt HS nhận xét:

+ Biểu thức 1 gồm các phép tính trừ, chia ta thực hiện chia trước, trừ sau

+ Biểu thức 2 gồm các phép tính chia, nhân ta thực hiện từ trái qua phải.

+ Biểu thức thứ ba và thứ tư có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

54 – 0 : 9 = 54 – 0 = 54

54 : 9 × 0 = 6 × 0 = 0

(36 + 0) × 1 = 36 × 1 = 36

(36 +1) × 0 = 37 × 0 = 0

- Lần lượt HS nêu:

+ Số nào cộng, trừ với số 0 đều bằng chính số đó.

+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

+ 0 chia cho số nào cũng bằng 0.

- Vài HS nêu lại














- 2 HS đọc đề bài

- Các nhóm trưởng điều hành các bạn phân tích bài toán và nêu hướng giải.

- 2 HS phân tích bài toán phần a và phần b.

+ Ta thực hiện phép tính chia 55 : 5



+ Ta thực hiện phép tính nhân 100 × 5





- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra lẫn nhau

- 2 HS lên bảng làm

Bài giải

a) Để vận chuyển hết 55 thùng hàng, chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số chuyến là:

55 : 5 = 11 (chuyến)

Đáp số: 11 chuyến

b) Mỗi chuyến xe đó vận chuyển được nhiều nhất số ki-lô-gam hàng là:

100 × 5 = 500 (kg)

Đáp số: 500 kg hàng

- HS nhận xét, bổ sung.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học