Giáo án Toán lớp 3 Bài 68: Tiền Việt Nam - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM.
BÀI 68: TIỀN VIỆT NAM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng.
- Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi động bài học. + Câu 1: Hãy kể tên một số tờ giấy bạc ( tiền Việt Nam mà em biết) + Câu 2: Em đã dùng tiền vào việc có ích, hãy kể cho bạn nghe tên các việc đó. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Nhận biết đồng tiền Việt Nam và một só bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền. -Cách tiến hành: | |
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Chú lợn nào đựng được nhiều tiền nhất - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . -G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Mẹ đi chợ mua chanh hết 3000 đồng và mua hành hết 2000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? (GV gợi ý HS cách làm tính số tiền mẹ mua chanh và hành. Tiếp theo tìm số tiền cô bán hàng phải trả mẹ ) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Khi mua mỗi món hàng dưới đây ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên, em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng biết: +Giá tiền của bóng đèn thấp nhất. +Giá tiền của quyển sách cao nhất. + Giá tiền của Rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS đọc bài. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - HS trả lời: Chú lợn thứ 2 đựng nhiều tiền nhất - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm - HS làm vào phiếu học tập. - HS trả lời : Chọn A hoặc B - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: -HS trả lời + Giá tiền của bóng đèn là 10000 đồng. + Giá tiền của quyển sách là 100000 đồng. + Giá tiền của cái lược là 20000 đồng. + Giá tiền của Rô bốt là 50000 đồng -HS khác nhận xét |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng bài toán: + Bài toán: Việt có 100 000 đồng. Việt mua 1 bút mực có giá 12 000 đồng, 1 hộp bút sáp màu có giá 30 000 đồng. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu tiền? - Nhận xét, tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời: Bài giải Việt mua hết số tiền là: 12 000 + 30 000 = 32 000 (đồng) Việt còn lại số tiền là: 100 000 – 32 000 = 68 000 (đồng) Đáp số: 68 000 đồng |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Giáo án Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Giáo án Toán lớp 3 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)