Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 6: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4

TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng nhân 4

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1: 3 × 5 = ?

+ Câu 2: 30 : 3 = ?

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời: 3 × 5 = 15

+ Trả lời: 30 : 3 = 10

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

2. Khám quá

- Mục tiêu:

- Hình thành được bảng nhân 4

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

- Cách tiến hành:

a)

- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong chóng có mấy cánh?

- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh?

- GV hỏi:

+ Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì?

+ 4 × 5 = ?

- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 × 5 = 20

b)

- GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:

+ 4 × 1 = ?

+ 4 × 2 = ?

+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 × 1 và 4 × 2

+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 2 ta được kết quả của 4 × 3

Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 | Kết nối tri thức

- GV Nhận xét, tuyên dương

- HS trả lời: Mỗi chong chóng có 4 cánh.

- HS nghe

- HS trả lời

+ Muốn tìm 5 chong chóng có mấy cánh ta làm phép tính nhân 4 × 5

+ 4 × 5 = 20

Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 nên 4 × 5 = 20

- HS nghe

-HS trả lời

+ 4 × 1 = 4

+ 4 × 2 = 8

+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 1 ta được kết quả của 4 × 2

- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng

Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 | Kết nối tri thức

-HS nghe

3. Luyện tập

- Mục tiêu:

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 | Kết nối tri thức

- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b

Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 | Kết nối tri thức

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu

- GV nhận xét

Bài 3:

- GV mời HS đọc bài toán

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu: Số

- HS làm vào vở

Giáo án Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 | Kết nối tri thức

-HS quan sát và nhận xét

- HS nghe

Bài 2:

- 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu.

- HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu.

- 2 nhóm nêu kết quả

a) 16; 20; 28; 36

b) 28; 24; 16; 8

- HS nghe

- 1 HS giải thích:

Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị

- HS nghe

Bài 3:

- 1 HS đọc bài toán

- HS trả lời:

+ Bài toán cho biết: Mỗi ô tô con có 4 bánh xe

+ Bài toán hỏi: 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

- HS làm vào vở.

Bài giải

Số bánh xe của 8 ô tô là:

4 x 8 = 32 (bánh xe)

Đáp số:32 bánh xe

- HS quan sát và nhận xét bài bạn

- HS nghe, sửa bài vào vở nếu sai.

4. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4.

+ Câu 1: 4 × 5 = ?

+ Câu 2: 4 × 8 = ?

+ Câu 3: Một nhóm công nhân có 4 người. Hỏi 9 nhóm như thế có bao nhiêu người?

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- HS trả lời:

+ Câu 1: 4 × 5 = 20

+ Câu 2: 4 × 8 = 32

+ Câu 3:

Bài giải

9 nhóm công nhân có số người là:

4 × 9 = 36 (người)

Đáp số: 36 người

- HS nghe

5. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học