Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 3

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Lập và đọc được bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc với một số ít giá trị.

– Tính được kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc.

– Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc.

– Vận dụng được kiến thức về xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc, phân bố nhị thức để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Về năng lực

2.1. Năng lực chung:

– Tự chủ và tự học: HS tự chuẩn bị bài ở nhà, trả lời được những bài tập cuối Chuyên đề 3.

– Giao tiếp và hợp tác: HS hoạt động nhóm thông qua việc thảo luận các bài toán trong SGK.

2.2. Năng lực Toán học:

– Giải quyết vấn đề toán học: Giải được các bài toán liên quan về biến ngẫu nhiên rời rạc thông qua sử dụng các khái niệm, công thức, kí hiệu toán học.

– Tư duy và lập luận toán học: Giải quyết được các bài toán thông qua khám phá, tính chất toán học; thực hành và vận dụng kiến thức toán học vào các tình huống.

3. Về phẩm chất

– Chăm chỉ: Ham học hỏi, có ý thức tìm tòi, khám phá.

– Trung thực: Đưa ra các kết quả bài tập một cách chính xác.

– Trách nhiệm: Có ý thức làm việc nhóm; sẵn sàng chịu trách nhiệm với lời nói và việc làm của bản thân; hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, KHBD, ti vi, bài trình chiếu.

2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hoạt động: Câu hỏi thực hành, vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học ở các bài trước để tìm đáp án đúng trong các phương án lựa chọn ở các câu hỏi trắc nghiệm.  

b) Nội dung: HS đọc và thực hiện giải các câu hỏi trắc nghiệm.

c) Sản phẩm:

1. a) B.

b) D.

c) A.

2. a) A.

b) B.

c) A.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm, sau đó GV gọi HS lên bảng trình bày.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân, thực hiện trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá.

* Kết luận, nhận định: Đối chiếu kết quả của HS với đáp án đúng. GV nhận xét đúng, sai của HS trình bày trên bảng (tuyên dương, cho điểm đánh giá HS).

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Hoạt động: Bài tập thực hành, vận dụng

a) Mục tiêu: HS sử dụng các kiến thức đã học trong chương để giải quyết các bài tập thực hành, vận dụng.

b) Nội dung: HS đọc bài toán và thực hiện giải các bài tập Thực hành, Vận dụng.

c) Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS.

3. Kì vọng:

E(X)=18550+192150+201750+21750=19,52.

Phương sai:

V(X)=(1819,52)2550+(1919,52)22150+(2019,52)21750+(2119,52)2750

= 0,7296.

Độ lệch chuẩn σ(X) được tính bằng căn bậc hai của phương sai V (X):

σ(X)=V(X)=0,72960,8542

4. Số cổ phiếu cô Hà mua 2.106 : 20 000 = 100 (cổ phiếu).

– Khi giá cổ phiếu là 25 000 đồng:

X = 2 500 000 - (2 000 000 + 190 000) = 310 000 đồng.

– Khi giá cổ phiếu là 31 000 đồng:

X = 3 100 000 - (2 000 000 + 190 000) = 910 000 đồng.

Bảng phân bố xác suất của X sẽ có hai hàng (tương ứng với hai trường hợp giá cổ phiếu khác nhau) và ba cột (giá trị X, xác suất tương ứng với giá cổ phiếu 25 000 đồng và xác suất tương ứng với giá cổ phiếu 31 000 đồng).

X

310 000

910 000

P

0,3

0,7

5. Danh sách các cặp thẻ:

{1, 2}, {1, 3}, {1, 4}, {1, 5}, {2, 3}, {2, 4}, {2, 5}, {3, 4}, {3, 5}, {4, 5}

Bảng phân bổ xác suất:

X

0

5

10

15

P

110

410

310

210

Kì vọng của X là: E (X); Phương sai của X: V (X).

6. Bảng phân bổ xác suất:

X

2

3

4

P

2845

1645

145

Kì vọng của X là: E (X) = x1.P( x1) + x2.P( x2) + x3.P( x3).

Với:

x= 2, P( x1) = 2845.

x2 = 3, P( x2) = 1645.

x3 = 4, P( x3) = 145.

E(X)=22845+31645+4145=5645+4845+445=10845=2,4.

7. X có phân bố nhị thức B (5; 0,23).

E (X) = 1,15; V (X) = 0,8855.

8. Xác suất thành công của mỗi lần ghép là: 0,75.

Xác suất không thành công của mỗi lần ghép là: 0,25.

Xác suất biến cố A là: P (A) = C108.(0,75)8.(0,25)2  0,28.

Xác suất biến cố B là: P (B) = 1 - (C109.(0,75)9.0,25 + (0,75)10 0,53.

9. a) Số liều vacxin trung bình trẻ em tiêm: 

1.5%+2.15%+3.30%+4.50%1+2+3+4 = 3,25.

Vì các trẻ em được chọn độc lập nên Xi là các biến ngẫu nhiên độc lập với nhau.

Kì vọng của X:

E [X] = E [X1 + X2 + ... + X50].

= E [X1] + E [X2] + ... + E [X50].

= 50.E [X1].

= 50.P (X1).

= 50.0,80.

= 40.

Phương sai của X:

V [X] = V [X1 + X2 + ... + X50].

= V [X1] + V [X2] + ... + V [X50].

= 50.V [X1].

= 50.P (X1).(1 - P (X1)).

= 50.0,80.(1 - 0,80).

= 50.0,80.0,20

= 8.

Vậy kì vọng của X là 40 và phương sai của X là 8.

10. Ta có X {0; 1; 2; …; m} và P (X) = Cmi(1k)i(1-1k)m-i.

X là biến ngẫu nhiên có phân bố B (m; 1k):

Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 3

Theo đề bài, ta có:

Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 3

Vậy m = 50 và k = 5 thoả mãn yêu cầu bài toán.

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học