Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 18: kh, m - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

BÀI 18: kh - m

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.

- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.

- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé.

- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

- Bảng cài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17).

1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ,...

- Nhận xét, tuyên dương

B.  DẠY BÀI MỚI

1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:

GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m.

GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ).

Thực hiện tương tự với m.

GV giới thiệu chữ M in hoa.

Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

1.1.  Âm kh và chữ kh

GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì?

GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.

GV viết bảng khế

Đánh vần và đọc trơn: khế

Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me.

Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS lên bảng cài chữ: kh, m.

Luyện tập

Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?)

GV chỉ từng tiếng

Nói tiếng ngoài bài có âm:kh, m

5’

5’

15’

- Hs đọc bài 17

- 1 hs đọc nhắc lại quy tắc chính tả

Nhận xét

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: kh.

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: m

HS: quả khế

HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế

Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.

Phân tích tiếng me: có âm m âm e

Đánh vần, đọc trơn: mờ e me / me

HS cài chữ:kh, m

HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,...

Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè).

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều chuẩn khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác