Giáo án Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1.Kiến thức :
Học sinh biết được:
-CTHH biểu diễn thành phần phân tử của chất
-CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có)
-CTHH của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
-Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
-CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kĩ năng :
-Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
-Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên của một phân tử và ngược lại.
-Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
3. Thái độ :
HS có thái độ kiên trì trong học tập, có niềm yêu thích bộ môn Hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính tóan
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-Năng lực sáng tạo
-Cách viết CTHH của một chất.
-Ý nghĩa của CTHH.
1. Giáo Viên : Tranh mô hình tượng trưng một mẫu chất; bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh : Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử và chuẩn bị theo sgk.
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5 Phút) GV đưa ra bảng phụ. Yêu cầu HS điền và chỗ (…) để hoàn chỉnh ý còn thiếu |
|||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Hình hành kiến thức (25 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm: Công thức hóa học (10 phút) | |||||||||||||||||||||||||||||
Công thức hóa học của đơn chất: GV nêu: Công thức hóa học của một đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. GV cung cấp tổng quát: Ax Trong đó: A: kí hiệu hóa học của nguyên tố x = chỉ số -Lưu ý: x viết nhỏ, dưới chân, bên phải. - GV lấy một số ví dụ cho từng trường hợp, VD: CTHH của kim loại +Sắt: Fe +Đồng: Cu +Nhôm: Al VD: CTHH của phi kim + Oxi: O2 + Hiđro: H2 + Clo: Cl2 Công thức hóa học của hợp chất GV nêu: công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những chất kèm theo chỉ số ở chân. GV đưa công thức tổng quát: AxBy hoặc AxByCz -A,B,C là kí hiệu hóa học của các nguyên tố -x,y,z: chỉ số GV lấy ra các ví dụ để phân tích: VD: CTHH của +Nước: H2O +Axit nitric: HNO3 +Metan: CH4. Chuyển ý: Vậy CTHH dùng để làm gì, có ý nghĩa ntn? |
- HS lắng nghe – ghi chép HS chú ý lắng nghe – ghi chép |
I. Công thức hóa học 1. Đơn chất : gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố: Ax A: kí hiệu hóa học của nguyên tố x = chỉ số -Đơn chất kim loại (x = 1): CTHH chính là kí hiệu hóa học. -Đơn chất phi kim: Thường x = 1 hoặc x = 2 2. Hợp chất : Gồm kí hiệu hóa học của 2 nguyên tố hóa học trở lên TQ: AxBy hoặc AxByCz -A,B,C là kí hiệu hóa học của các nguyên tố -x,y,z: chỉ số |
|||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.2. Ý nghĩa của công thức hoá học (15 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
GV: Hướng dẫn cách tính PTK theo CTHH: Áp dụng cho phân tử nước: H2O - CTHH của nước cho biết gì? ? Vậy theo CTHH của một chất ta có thể biết được những điều gì? GV: Áp dụng: Hãy cho biết ý nghĩa của CTHH a/ P2O5 b/ N2. |
-PTK(nước) = 2 + 16 = 18 đvC. -Do 2 nguyên tố hóa học là H và O tạo nên. -Do 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo nên. CTHH của 1 chất cho biết: -Nguyên tố nào tạo ra chất. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. 2 HS trả lời: a/ P2O5 cho biết: -Do 2 nguyên tố hóa học tạo nên là P và O. -Trong phân tử, có 2P và 5O -PTK (P2O5) = 31.2 + 16.5 =142 đvC b/ Phân tử N2 cho biết: - Do 1 nguyên tố hóa học tạo nên là N -Trong phân tử, có 2 nguyên tử N -PTK (N2) = 14.2=28 đvC |
II.Ý nghĩa của công thức hóa học Một CTHH cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. |
|||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3:Củng cố, luyện tập (5 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
GV hệ thống lại toàn bộ các kiến thức vừa học xong. HS chú ý lắng nghe, lĩnh hội. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập (5 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
Bài tập: Hoàn thành bảng sau (1 bàn làm 2 câu) Đáp án:
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (5 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
- Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
- Giáo án Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất
- Giáo án Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)