Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị mới nhất (tiết 2)
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức :
HS nắm vững các quy tắc hóa trị và các hóa trị đã quy ước.
2. Kĩ năng :
HS lập được CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nhóm nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Thái độ :
HS kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính toán.
-Năng lực sáng tạo
1. Giáo viên :
-Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. Các bước lập công thức hoá học của hợp chất.
-Phiếu học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu bài trước ở nhà.
Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị.
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG GHI |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Nhìn vào bảng cho biết hóa trị của các nguyên tố: Na, Ca, K, S, C, Fe, Al và Ba trong các CTHH sau. Em có nhận xét gì giữa hóa trị của nguyên tố tìm được với chỉ số của nguyên tố (nhóm nguyên từ) bên cạnh? Ở tiết trước các em đả lập được qui tắc hoá trị? Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị. |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Lập CTHH của 1 chất theo hoá trị (25 phút) |
||
GV: Treo bảng phụ có ghi các ví dụ sau lên bảng. Treo bảng phụ có ghi các bước giải sau 1) Viết công thức dạng chung. 2) Viết biểu thức qui tắc hoá trị. 3) Chuyển thành tỉ lệ: 4) Viết CTHH đúng của hợp chất. VD 1 : Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ và oxi ? Biết N trong hợp chất có hóa trị IV. GV: Yêu cầu HS làm theo các bước như trên. - Kết luận và lưu ý những chỗ sai: +Khi chuyển tỉ lệ: x/y =b/a +Tìm chỉ số nên viết thường VD 2 : Lập công thức của hợp chất: a) Kali (I) và nhóm NO3 (II). b) Nhôm (III) và nhóm SO4 (II) Gọi 2 HS lên bảng. GV: Khi làm bài tập hóa học, đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. ? Vậy, dựa vào 3 ví dụ vừa giải trên em có thể nêu cách lập công thức hoá học nhanh hơn không? GV: gọi đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung nếu có sau đó GV kết luận. Bài tập 3 : Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm: a) Ba (II) và S (II) b) Fe (III) và nhóm OH (I) c) Ca (II) và nhóm PO4 (III) d) Cu (II) và O (II) |
HS chép đề bài vào vở. -Thảo luận giải VD 1: 1) Giả sử công thức của hợp chất là: NxOy 2) Theo qui tắc hoá trị: x . a = y . b x. IV = y. II 3) Chuyển thành tỉ lệ: 4) Công thức cần lập là NO2 -Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. -Ghi nhớ lưu ý. 2HS giải trên bảng các HS khác làm vào vở. 1) giả sử công thức chung là: Kx(NO3)y 2. Ta có: x.I = y.I 3) Chuyển thành tỉ lệ: → x=1, y=1 4) Vậy công thức của hợp chất là: KNO3 b/ 1) giả sử CTC là: Alx(SO4)y 2. Ta có: x.III = y.II 3) Chuyển thành tỉ lệ: → x = 2, y = 3 4) Vậy công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3 Tổng hợp: Có 3 trường hợp: 1) Nếu: a = b thì x = y = 1 2) Nếu: a ≠ b và tỉ lệ a: b ( tối giản) thì x = b; y = a. 3)Nếu a ≠ b và tỉ lệ a: b chưa tối giản thỉ giản ước để có a’: b’ và lấy x = b’; y = a’ HS: thảo luận 5 phút tìm ra cách lập CTHH nhanh. HS1: Trường hợp 1 → BaS HS2:Trưởng hợp 2 → Fe(OH)3 HS3: Trường hợp 3 → Ca3(PO4)2 HS4:Trường hợp 4: CuO |
2. Lập CTHH của một hợp chất theo hoá trị. *Các bước lập CTHH: 1) Viết công thức dạng chung. 2) Viết biểu thức qui tắc hoá trị. 3) chuyển thành tỉ lệ: 4) Viết CTHH đúng của hợp chất. * Chú ý: Có 3 trường hợp: - nếu a = b thì x = y = 1 - Nếu a ≠ b và tỉ lệ a: b ( tối giản ) thì x = b và y = a. - Nếu a ≠ b và tỉ lệ a: b chưa tối giản thỉ giản ước để có a’: b’ và lấy x = b’; y = a |
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (5 phút) |
||
-Nhắc lại QTHT và biểu thức của QTHT? -Vận dụng biểu thức của QTHT ta làm được mấy dạng bài tập? |
-a.x = b.y -2 dạng: +Tìm hóa trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử +Lập được CTHH dựa và hóa trị của các nguyên tố (nguyên tố với nhóm nguyên tử). Ngược lại có thể tìm được chỉ số khi biết hóa trị. |
|
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||
Hãy cho biết các công thức sau đúng hay sai? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng? |
||
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (5 phút) |
||
Tìm số nguyên tử Hiđro (H) liên kết được với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử sau: Viết CTHH của các hợp chất đó: S (II); Br (I); N (III); SO4 (II); NO3 (I); CO3 (II); PO4 (II), C (IV); SiO3 (II) -BTVN: 5,6,7,8 sgk trang 39 và đọc bài đọc thêm sgk trang 39. -Ôn tập kiến thức đã được học ở các tiết trước để tiết sau luyên tập. |
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
- Giáo án Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất
- Giáo án Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học
- Giáo án Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 14: Bài thực hành 3
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)