Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.
- Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion. Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion.
- Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile.
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc SGK và tài liệu tham khảo, chủ động tìm hiểu khái niệm mới, rèn luyện kĩ năng mới và tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức bài học để tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề của cuộc sống hàng ngày có liên quan.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Biết khái niệm về cơ chế phản ứng và nhận thức được tầm quan trọng hiểu biết cơ chế phản ứng, đặc biệt đối với phản ứng hữu cơ.
- Nhận thức được một số thành tố liên quan đến cơ chế phản ứng như:
+ Phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion.
+ Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion.
+ Tác nhân electrophile và nucleophile.
b. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Ý thức được tầm quan trọng của gốc tự do: vai trò trong cơ thể con người, một số ảnh hưởng tiêu cực của gốc tự do đến sức khỏe và một số biện pháp ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực này.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu trong bài giảng hoặc trong hoạt động.
- Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động theo đúng thời gian và yêu cầu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Chuyên đề học tập Hoá học 12.
- Hình ảnh cơ chế một số phản ứng đã học trong chương trình có tính chất minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Gợi ý HS về tầm quan trọng của hiểu biết cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ.
- Nêu được các mục tiêu chính của bài học.
b) Nội dung:
- Gv cho học sinh quan sát thí nghiệm Ethylene với Bromine/H2O. Yêu cầu học sinh
1. Quan sát hiện tượng?
2. Giải thích hiện tượng?
c) Sản phẩm:
Quan sát hiện tượng? Dung dịch nước Bromine mất màu (chuyển từ màu vàng sang không màu)
2. Giải thích hiện tượng? Do Ethylene đã phản ứng với dung dịch Bromine/H2O theo phản ứng cộng (Tính chất của Ethylene – Hóa học lớp 11)
- Sau khi học sinh trả lời các câu hỏi trên, giáo viên đặt vấn đề: Như vậy, Ethylene đã tham gia phản ứng với Bromine? Vậy cách thức, con đường mà Ethylene tác dụng với dung dịch Bromine là gì? Điều gì đã xảy ra trong phản ứng đó?
Vậy, Con đường chi tiết mà hệ các chất đầu đi qua để tạo ra sản phẩm phản ứng được gọi là cơ chế phản ứng
- GV giới thiệu các nội dung cơ bản của bài học.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân/ Chia lớp thành 4 nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn hóa kiến thức………../ lớp hoạt động theo trạm,……
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế phản ứng Mục tiêu: Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. |
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
Giao nhiệm vụ học tập: a) Phản ứng của ethylene với bromine tạo trực tiếp ethylene dibromide hay qua nhiều bước? b) Cơ chế phản ứng là gì? c) Mũi tên cong thường được dùng khi biểu diễn cơ chế phản ứng, vài trò của các mũi tên này là gì và nguyên tắc biểu diễn là gì? Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh: Quan sát cơ chế phản ứng ethylene với bromine (Trang 6 – SGK) và trả lời các nội dung trên Báo cáo, thảo luận: Học sinh báo cáo, thảo luận Kết luận, nhận định: Gv: Kết luận, nhận xét, đánh giá câu trả lời |
a) Gồm 3 bước Bước 1: Bromine (Br2) tách thành hai nguyên tử Brommine (Br-Br). Bước 2: Một nguyên tử Bromine (Br) gắn vào một trong các liên kết C-C của ethylene, tạo thành một liên kết C-Br và một carbocation trung gian. Bước 3: Nguyên tử Bromine (Br) còn lại tương tác với carbocation trung gian, tạo thành liên kết C-Br thứ hai. b) Cơ chế phản ứng hóa học: là con đường chi tiết mà các chất phản ứng phải đi qua để tạo thành sản phẩm. c) Mũi tên cong để chỉ sự dịch chuyển cặp eletron từ trung tâm giàu eletron đến trung tâm nghèo elctron hơn.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chất phản ứng và tác nhân phản ứng Mục tiêu: – Phân biệt được chất phản ứng và tác nhân phản ứng. – Nhận ra được tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile trong các các cơ chế phản ứng. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Ví dụ khắc sâu kiến thức |
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
Giao nhiệm vụ học tập: a) Tìm hiểu thế nào là chất phản ứng, tác nhân phản ứng? b) Có những loại tác nhân phản ứng nào? Thế nào là tác nhân electrophile? Thế nào là tác nhân nucleophile? c) Vận dụng thực hiện nhiệm vụ - Cho biết trong ví dụ 1 HCl đóng vai trò tác nhân nào? - Cho biết trong ví dụ 2 HCN đóng vai trò tác nhân nào? - Thảo luận nhóm (theo bàn 2 người) khắc sâu kiến thức (SKG-trang 7) Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh: Tìm hiểu về tác nhân phản ứng trả lời các nội dung trên Báo cáo, thảo luận: Học sinh báo cáo, thảo luận Kết luận, nhận định: Gv: Kết luận, nhận xét, đánh giá câu trả lời |
a) Tác nhân phản ứng và chất phản ứng - Tác nhân phản ứng: Thường là chất hữu cơ đơn giản hoặc các chất vô cơ - Chất phản ứng: Thường là các chất phức tạp, quyết định cấu tạo sản phẩm b) Có 2 tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile: - Tác nhân electrophile: Tác nhân có ái lực với electron, thường là tiểu phân mang điện tích dương. - Tác nhân nucleophile: Tác nhân có ái lực với hạt nhân, thường là tiểu phân mang điện tích dương hoặc có cặp electron hóa trị tự do. c) - HBr đóng vai trò tác nhân electrophile. - C2H5OH đóng vai trò tác nhân nucleophile. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12