Giáo án Hóa học 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 11, VietJack biên soạn Giáo án Hóa học 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Xem thử Giáo án Hóa 11 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 11 CTST Xem thử Giáo án Hóa 11 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa 11 cả năm (mỗi bộ sách) phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong công nghiệp.
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.
Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat.
- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng hợp lí, an toàn phân bón hóa học giảm ô nhiễm môi trường. Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- PPDH đàm thoại tái hiện.
III. CHUẨN BỊ:
GV:H3PO4 tinh thể, dd H3PO4, dd AgNO3, dd Na3PO4. Máy chiếu.
HS:Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 11 trước khi đén lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của P? Lấy ví dụ minh họa?
3. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit photphoric GV: Hướng dẫn hs: + Hãy viết CTCT của H3PO4 + Bản chất giữa các liên kết của nguyên tử trong phân tử là gì? + Trong hợp chất này Số OXH của photpho là bao nhiêu? GV: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 kết hợp SGK để rút ra nhận xét về: Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính bay hơi của H3PO4 rắn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit photphoric Hỏi: Hãy cho biết H3PO4 là axit có độ mạnh ntn? nêu tính chất hoá học chung của axit? HS: H3PO4 là axit có độ mạnh TB và có đầy đủ 5 tính chất hoá học chung của một axit. Hỏi: Viết phương trình điện li của H3PO4 GV: Giới thiệu. Ngoài H3PO4 còn có các axit khác nữa của P là H3PO3 và H3PO2 nhưng không phân li theo 3 nấc như H3PO4 Vậy muối của axit này sinh ra là muối axit hay muối trung hòa trong tiết luyện tập sau cô sẽ cùng các em phân tích làm rõ. Hỏi: Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion nào? HS:Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO4- , HPO42- , PO43- và các phân tử H3PO4 không phân li GV:Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa H3PO4 và kiềm để xác định muối sinh ra. Đặt : a = Nếu a ≤ 1 → NaH2PO4 (1) Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2) Nếu a ≥ 3→Na3PO4 (3) Nếu 1< a < 2 xảy ra (1) và (2) Nếu 2< a < 3 xảy ra (2) và (3) Hỏi: H3PO4 có tính oxi hoá ko? Tại sao? GV: Thông báo: Mặc dù P có Số OXH cao nhất + 5 nhưng H3PO4 không có tính oxi hoá như HNO3 vì trong ion PO rất bền vững . Hoạt động 3: Điều chế và ứng dụng Hỏi: Trong CN H3PO4 được sản xuất bằng cách nào?
Hỏi: Em hãy nêu ứng dụng của H3PO4? Hỏi: Dựa vào các sản phẩm của p/ư giữa H3PO4 và NaOH hãy nêu các muối? Những muối nào của muối photphat thì tan ?
GV: Làm thí nghiệm, nhỏ dd AgNO3 vào dd Na3PO4; Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO3 loãng vào kết tủa. GV: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải thích và viết ptpứ. HS: Có màu vàng, kết tủa tan trong HNO3. HS: kết luận về cách nhận biết ion photphat GV lưu ý hs: Có phản ứng cũng có kết tủa vàng HI + AgNO3 → AgI↓ + HNO3 (màu vàng) |
A. Axit photphoric: I. Cấu tạo phân tử: Trong H3PO4, P có Số OXH là + 5. II. Tính chất vật lý: H3PO4 là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 42,5 oC, rất háo nước nên dễ chảy nước và tan vô hạn trong nước. III. Tính chất hoá học: 1. Tính axit: - H3PO4 là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của một axit. - Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc: - Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1 axit và có độ mạnh TB: Độ phân li : Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3 2. Tác dụng với kiềm: -Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4 sinh ra muối axit hoặc muối trung hoà: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2) H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
3. Khác với HNO3, H3PO4 không có tính oxi hoá: IV. Điều chế: * Từ quặng photphorit hoặc apatit: → H3PO4 thu được không tinh khiết. * Từ photpho: → PP này điều chế được H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn. V. Ứng dụng: SX phân lân, thuốc trừ sâu, dược phẩm... B. Muối photphat: Muối photphat là muối của axit photphoric. Gồm 3 loại muối: - Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, NH4H2PO4.. - Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4.. - Muối photphat trung hòa:Na3PO4,(NH4)3PO4.. I. Tính tan: - Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K và amoni đều tan trong nước. - Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan II. Nhận biết ion photphat: - Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Kết tủa màu vàng, kết tủa này không tan trong nước nhưng tan trong dd HNO3 loãng. - PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3→ Ag3PO4↓ + 3NaNO3 PT ion rút gọn: 3Ag+ + PO → Ag3PO4↓ (màu vàng) |
4.Củng cố: Dung dịch axit H3PO4 có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước ):
5. GV hướng dẫn HS về nhà:
- Học lí thuyết; Làm các bài tập ở trang 53,54 sgk.
- Đọc và nghiên cứu bài Bài 12: Phân bón hóa học.
Xem thử Giáo án Hóa 11 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 11 CTST Xem thử Giáo án Hóa 11 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học
- Giáo án Hóa học 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Giáo án Hóa học 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Giáo án Hóa học 11 Bài 15 : Cacbon
- Giáo án Hóa học 11 Bài 16 : Hợp chất của cacbon
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)