Giải Toán lớp 4 trang 62 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 62 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 62.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 62 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 1324 x 40;

b) 13546 x 30;

c) 5642 x 200.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 62 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 2: Tính:

a) 1326 x 300;

b) 3450 x 20;

c) 1450 x 800

Lời giải:

a) 1326 x 300 = 3997800

b) 3450 x 20 = 69000

c) 1450 x 800 = 1160000

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 3: Một bao gaọ cân nặng 50kg, một bao ngô có cân nặng là 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?

Tóm tắt:

1 bao gạo: 50kg

1 bao ngô: 60kg

Chở 30 bao gạo và 40 bao ngô

Tất cả: ....kg?

Lời giải:

Ô tô chở số ki-lô-gam gạo là :

50 × 30 = 1500 (kg)

Ô tô chở số ki-lô-gam ngô là :

60 × 40 = 2400 (kg)

Ô tô chở tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

1500 + 2400 = 3900 (kg)

               Đáp số : 3900kg.

Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó?

Tóm tắt

Tấm kính hình chữ nhật

Chiều rộng: 30 cm

Chiều dài: gấp đôi chiều rộng

Diện tích: ....cm2?

Lời giải:

Chiều dài của tấm kính đó là :

30 × 2 = 60 (cm)

Diện tích của tấm kính đó là:

 60 × 30 = 1800 (cm2 )

              Đáp số: 1800cm2.

Bài giảng: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Ví dụ 1: 1324 x 20 = ?

Ta có thể tính như sau:

1324 × 20 = 1324 × (2 × 10) = (1324 × 2) × 10 = 2648 × 10 = 26480. 

Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.

Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.

Vậy 1324 × 20 = 26480. 

Ví dụ 2: 230 x 70 = ?

Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:

230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10) = (23 × 7) × (10 × 10) = 161 × 100 = 16100

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

230 x 70 = 16100.


Trắc nghiệm Toán lớp 4 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (có đáp án)

Câu 1 : Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:

2578×400 = Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1345 × 30 = Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Câu 4 : Tính: 3590 x 500 = ?

A. 178500

B. 179500

C. 1785000

D. 1795000

Câu 5 : 327 x 700 = 229900. Đúng hay sai?

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Câu 6 : Tìm x biết: x : 60 = 273

A. x = 16380

B. x = 16480

C. x = 16580

D. x = 16680

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

5829 + 1425 × 80 = Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Câu 8 : Cho sơ đồ sau:

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

A. 1546; 463800

B. 463800; 1546

C. 1564; 463800

D. 1546; 46380

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học