Giải Toán lớp 4 trang 66 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 66 sách mới Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 66.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 66 Nhân một số tự nhiên với một tổng (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

a b c a x (b + c) a x b + a x c
4524 x (5 + 2) = 284 x 5 + 4 x 2 = 28
345
623

Lời giải:

a b c a x (b + c) a x b + a x c
4524 x (5 + 2) = 284 x 5 + 4 x 2 = 28
3453 x (4 + 5) = 273 x 4 + 3 x 5 = 27
6236 x (2 + 3) = 306 x 2 + 6 x 3 = 30

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 2: a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3);

207 x (2 +6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4 = ?

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62;

135 x 8 + 135 x 2

Lời giải:

a) 36 x (7 + 3) = ?

Cách 1: 36 x (7 + 3)

= 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 360

+) 207 x (2 +6) =?

Cách 1: 207 x (2 +6)

= 207 x 8 = 1656

Cách 2: 207 x (2 +6)

= 207 x 2 + 207 x 6 = 1656

b) 5 x 38 + 5 x 62 =?

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62

= 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x (38 +62) = 5 x 100 = 500

+) 135 x 8 + 135 x 2 =?

Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2

= 1080 + 270 = 1350

Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2

= 135 x (8 + 2) = 1350

Nói thêm: Nếu tính theo cách 1 thì nhanh hơn.

Tính và so sánh giá tri của biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số

Lời giải:

Ta có:

(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32

3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5

Do đó:

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 4: Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 + 1)

= 36 x 10 + 36 x 1

= 360 + 36 = 396

a) 26 × 11                                 b) 213 × 11

    35 × 101                                 123 × 101

Lời giải:

a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)

                 = 26 × 10 + 26 × 1

                 = 260 + 26 = 286 

   35 × 101 = 35 × (100 + 1)

                   = 35 × 100 + 35 × 1

                   = 3500 + 35 = 3535

b) 213 × 11 = 213 × (10 +1)

                    = 213 × 10 + 213 × 1

                    = 2130 + 213 = 2343 

   123 × 101 = 123 × (100 + 1)

                    = 123 × 100 + 123 × 1

                    = 12300 + 123 = 12423 

Bài giảng: Nhân một số tự nhiên với một tổng - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 5) và 3 x 7 3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có: 

3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 3 x 5.

Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a) 28 x (7 – 2)    

b) 135 x (10 – 1)                                                           

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số 

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8 

b) 234 x 135 – 234 x 35 

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

                  = 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

                    = 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

                      = 789 x (101 – 1)

              = 789 x 100 =78900


Trắc nghiệm Toán lớp 4 Nhân một số tự nhiên với một tổng (có đáp án)

Câu 1 : a ×(b + c) = a × b + a × c . Đúng hay sai

Bài tập Nhân một số tự nhiên với một tổng Toán lớp 4 có lời giải

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống

16 ×(8 + 5) = 16 × 8 + Bài tập Nhân một số tự nhiên với một tổng Toán lớp 4 có lời giải × 5

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống

38 ×(9 + 7) = 38 × Bài tập Nhân một số tự nhiên với một tổng Toán lớp 4 có lời giải + 38 × 7

Câu 4 : Cho biểu thức: 45 x (5 + 4). Biểu thức có kết quả bằng với biểu thức đã cho là:

A. 45 × 5 + 4

B. 45 + 5 × 4

C. 5 + 45 × 4

D. 45 × 5 + 45 × 4

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số tự nhiên với một tổng Toán lớp 4 có lời giải

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số tự nhiên với một tổng Toán lớp 4 có lời giải

Câu 7 : Kết quả phép tính 274 x (20 + 6) là:

A. 1664

B. 5486

C. 6914

D. 7124

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học