Giải Toán lớp 4 trang 73 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 73 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 73.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 248 x 321;

b) 1163 x 125;

c) 3124 x 213.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 73 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Đáp số:

a) 79 608

b) 145 375

c) 665 412

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a262262263
b130131131
a × b

Lời giải:

Nếu a = 262 và b = 130 thì a × b = 262 × 130 = 34060 ;

Nếu a = 262 và b = 131 thì a × b = 262 × 131 = 34322 ;

Nếu a = 263 và b = 131 thì a × b = 263 × 131 = 34453.

Ta có kết quả như sau:

a262262263
b130131131
a × b40603432234453

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 3: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 125m

Tóm tắt:

Cạnh mảnh vườn hình vuông : 125m

Diện tích : ... m2

Lời giải:

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625 (m2)

Đáp số: 15625 (m2)

Bài giảng: Nhân với số có ba chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Ví dụ 1. 164 x 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

        = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

        = 16400 + 3280 + 492

        = 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

Hạ 2

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

c) Trong cách tính trên:

492 gọi là tích riêng thứ nhất.

328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.

164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Vậy 258 x 203 = 52374.

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

 


Trắc nghiệm Toán lớp 4 Nhân với số có ba chữ số (có đáp án)

Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 2 : Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

241 × 123 = Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 4 : Kết quả của phép tính 245 × 314 là:

A. 76950

B. 76940

C. 76930

D. 76920

Câu 5 : Cho phép tính: 564 x 203. Cách đặt tính nào đúng?

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 502×b với b = 175 là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 149 + 1236×142 là:

A. 175512

B. 175661

C. 196521

D. 196670

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học