Giải sgk Toán lớp 4 trang 73 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều



Lời giải sgk Toán lớp 4 trang 73 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 73.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 523 x 305;

b) 308 x 563;

c) 1309 x 202

Lời giải:

Giải sgk Toán lớp 4 trang 73 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Đáp số:

a) 159 515

b) 173 404

c) 264 418

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Giải sgk Toán lớp 4 trang 73 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Lời giải:

Ta có tích riêng thứ hai gồm toàn các chữ số 0 (vì 456 x 0 = 0) nên ta thường không viết tích riêng này mà viết gọn như cách thứ ba (tích riêng 912 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất). 

Vậy: Ô thứ nhất ghi S  ;     Ô thứ hai ghi S  ;       Ô thứ ba ghi Đ.

Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 3: Trung bình mỗi con gà đẻ ăn hết 104g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chân nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà máu để ăn trong 10 ngày?

Tóm tắt

Trong 1 ngày, 1 con gà mái: 104 gam

Trong 10 ngày, 375 con gà mái: ....kg?

Lời giải:

Cách 1 :

Số thức ăn cần cho 375375 con gà mái đẻ trong 11 ngày là:

               104 × 375 = 39000(g)

               39000g = 39kg

Số thức ăn cần cho 375 con gà mái đẻ trong 10 ngày là:

                39 × 10 = 390(kg)

                                Đáp số: 390kg

Cách 2 :

Số thức ăn cần cho 1 con gà mái đẻ trong 10 ngày là:

               104 × 10 = 1040(g)

Số thức ăn cần cho 375 con gà mái đẻ trong 10 ngày là:

                1040 × 375 = 390000(g)

                390000g = 390kg

                                Đáp số: 390kg

Bài giảng: Nhân với số có ba chữ số (Tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Ví dụ 1. 164 x 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

        = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

        = 16400 + 3280 + 492

        = 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

Hạ 2

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

c) Trong cách tính trên:

492 gọi là tích riêng thứ nhất.

328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.

164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Vậy 258 x 203 = 52374.

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

 

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học