Top 100 Đề thi Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 4.
Xem thử Đề thi GK1 Toán lớp 4 Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 4 Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 Cánh diều
Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 Cánh diều
Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 Cánh diều
Đề thi Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều
Đề cương Toán lớp 4 Cánh diều
Xem thêm Đề thi Toán lớp 4 cả ba sách:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây:
Con ốc sên màu vàng và màu xanh đã che mất số lần lượt là:
A. 68 025; 68 225
B. 68 225; 68 025
C. 67 025; 67 225
D. 68 725; 68 625
Câu 2. Bao gạo thứ nhất cân nặng 20 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:
A. 22 kg
B. 30 kg
C. 40 kg
D. 18 kg
Câu 3. Số 730 000 đọc là:
A. Bảy trăm ba mươi
B. Ba trăm bày mươi nghìn
C. Bảy trăm ba mươi nghìn
D. Bảy trăm linh ba nghìn
Câu 4. Giá trị của chữ số 3 trong số 5 460 357 là:
A. 3
B. 357
C. 3 000
D. 300
Câu 5. “2 tạ 2 kg = ….kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 202
B. 220
C. 2002
D. 2020
Câu 6. Giá trị của biểu thức (m – 7) × 5 với m = 10 là
A. 15
B. 25
C. 66
D. 54
Câu 7. Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:
A. 20 107
B. 19 482
C. 15 999
D. 18 700
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây:
Góc có số đo 120° là:
A. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
B. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
C. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
D. Góc đỉnh D; cạnh DC, DA
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
23 054 + 12 768 |
76 123 – 43 279 |
31 123 × 4 |
47 154 : 3 |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
Câu 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 1 425 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 400 000.
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
c) So sánh: 99 999 999 < 1 000 000.
d) Chữ số 6 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn.
Câu 11. Số?
a) 5 yến 17 kg = ………….kg c) 200 giây = ………….phút ………giây |
b) 4 200 yến = ……….tấn d) 300 năm = ………….thế kỉ |
Câu 12. Một cửa hàng đã bán 30 kg gạo tẻ với giá 12 000 đồng một ki-lô-gam và 25 kg gạo nếp với giá 30 000 một ki-lô-gam. Hỏi:
a. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán gạo tẻ? (0,5 điểm)
b. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán gạo nếp? (0,5 điểm)
c. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán hết số gạo tẻ và gạo nếp trên? (0,5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm:
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DC có số đo là ......................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số "Ba triệu một trăm linh năm nghìn hai trăm linh bảy" viết là: (0,5 điểm)
A. 31 005 207
B. 3 105 207
C. 3 150 207
D. 3 150 270
Câu 2. Giá trị của biểu thức 8 230 + 2000 – 230 là: (0,5 điểm).
A. 9 000
B. 10 230
C. 10 460
D. 10 000
Câu 3. Trong số 38 581 249, giá trị của chữ số 8 thuộc lớp triệu gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)
A. 2 000 000 lần
B. 200 000 lần
C. 20 000 lần
D. 2000 lần
Câu 4. Anh Hưng sinh vào ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong năm cuối cùng của thế kỷ XX. Vậy anh sinh vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)
A. Ngày 31 tháng 12 năm 2000
B. Ngày 30 tháng 12 năm 2000
C. Ngày 30 tháng 12 năm 1999
D. Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Câu 5. Một xưởng gốm hoạt động liên tục trong 30 ngày của tháng 11 và duy trì sản lượng đồng đều mỗi ngày. Trong 2 tuần đầu tiên, xưởng gốm đã sản xuất được 11 200 chiếc đĩa. Vậy trong những ngày còn lại, xưởng gốm đó đã sản xuất được số chiếc đĩa là: (0,5 điểm)
A. 18 400 chiếc
B. 12 000 chiếc
C. 12 800 chiếc
D. 13 600 chiếc
Câu 6. Lớp của Hà có 30 bạn. Năm ngoái, khi tổ chức đi dã ngoại, cả lớp đã đóng tất cả là 750 000 đồng cho các suất ăn (mỗi bạn 1 suất ăn). Năm nay, giá của mỗi suất ăn đã tăng thêm 3 000 đồng so với năm ngoái. Vậy nếu tổ chức đi dã ngoại thì tổng số tiền lớp của Hà phải đóng là: (0,5 điểm)
A. 640 000 đồng
B. 250 000 đồng
C. 780 000 đồng
D. 840 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
314 954 + 290 528 ………………… ………………… ………………… |
615 × 24 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
6 355 : 31 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
291 463 – 18 080 ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. > ; < ; = ? (1 điểm)
12 tấn 12 tạ ….. 10 800 kg + 2 400 kg 7 tạ 80 kg ….. 15 600 kg : 20 |
15 giờ ….. 16 phút × 60 12 giây × 50 ….. 9 phút 45 giây |
Bài 3. Số? (1 điểm).
Hình vẽ bên có:
….. cặp đường thẳng song song.
….. góc nhọn và ….. góc tù.
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
38 × 720 + 38 × 280 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
4 × 9 120 × 25 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Bài 5. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
• Phạm Ngũ Lão là một danh tướng thời Trần. Ông sinh năm 1235, thuộc thế kỉ …..
• Lễ tưởng niệm 700 năm ngày mất của ông được tổ chức vào năm 2020, thuộc thế kỉ ….. Vậy danh tướng Phạm Ngũ Lão mất năm ….., thuộc thế kỉ …..
Bài 6. Cuối tuần trước, bố mẹ đưa hai chị em Hà đi chơi ở thuỷ cung. Bố Hà mua 2 vé người lớn và 2 vé trẻ em hết tất cả 900 000 đồng. Giá vé người lớn cao hơn giá vé trẻ em là 190 000 đồng. Hỏi mỗi vế người lớn, mỗi vé trẻ em bố Hà mua có giá bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Các phân số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Rút gọn nhân số ta được phân số tối giản nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?
A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình |
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Bác Dậu nhận sửa một con đường. Ngày đầu bác sửa được con đường. Ngày thứ hai bác sửa được con đường. Sau hai ngày, bác Dậu còn phải sửa tiếp số phần con đường để xong cả con đường là:
A. con đường
B. con đường
C. con đường
D. con đường
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính.
a) = …………………………………………………………...……………
b) = ………………………………………………….………………………
c) = ……………………………………………………….…………………
d) = ………………………………………………………….………………
Câu 8. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được bể. Hỏi cả ba giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần bể?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện
a) = ……………………………………….. = ……………………………………….. = ………………………………………. |
b) = ……………………………………….. = ……………………………………….. = ………………………………………. |
Câu 10. Điền vào chỗ trống
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên: - Cạnh AD song song với cạnh ……………… - AD = …….. dm, DC = …….. dm. - Chu vi của hình bình hành ABCD là: ……… dm |
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên: - Cạnh QM song song với cạnh ………………. - QM = ……….. dm, QP = …………… dm. - Chu vi của hình thoi MNPQ là: ……… dm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:
A. 540 080 002
B. 508 040 002
C. 548 000 002
D. 500 040 082
Câu 3. Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:
A.
B.
C.
D. 3
Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:
A. 50 tạ
B. 25 tạ
C. 70 tạ
D. 20 tạ
Câu 6. Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:
A. 100 000 đồng
B. 110 000 đồng
C. 90 000 đồng
D. 120 000 đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
597 134 + 301 459 …………………………… …………………………… …………………………… |
459 127 – 267 980 …………………………… …………………………… …………………………… |
3 978 × 27 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… |
617 594 : 34 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… |
Bài 2. Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3. Số?
tấn 85 kg =……………….….kg |
dm2 250 mm2 =…………...….mm2 |
giờ 32 phút =……………….phút |
thế kỉ 25 năm =…….………….năm |
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109 = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. |
× 3 298 + × 1 502 = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. |
Tham khảo đề thi Toán lớp 4 bộ sách khác có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4