Top 60 Đề thi Toán lớp 4 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)



Trọn bộ 60 đề thi Toán lớp 4 Học kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 4.

Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 CD

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Học kì 2 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Toán lớp 4 Học kì 2

Đề cương ôn tập Toán lớp 4 Học kì 2

Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi CK2 Toán lớp 4 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. cạnh AD

B. cạnh DC

C. cạnh CB

D. cạnh AB

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.

B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.

C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.

D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm

B. 125 cm

C. 192 cm

D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính 14giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút

B. 58 phút

C. 43 phút

D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. 1310

B. 138

C. 74

D. 38

Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 26 000 đồng

B. 52 000 đồng

C. 104 000 đồng

D. 156 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

248 536 × 18

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

394 635 : 27

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)

    673 × 14 + 327 × 14

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

   114 × 814 × 711 × 53

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng.

Bài 4. Tính (2 điểm)

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng bằng 58 chiều dài. Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

(1.5 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 6. Tính (0.5 điểm)

178×270+156179×270114

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 32

B. 12

C. 34

D. 14

Câu 2. Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:

A. 540 080 002

B. 508 040 002

C. 548 000 002

D. 500 040 082

Câu 3. Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:

A. 13

B. 13  000

C. 130  000

D. 3

Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 710+15

B. 135×14

C. 11340

D. 72:2

Câu 5. Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở 154 tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 52 tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:

A. 50 tạ

B. 25 tạ

C. 70 tạ

D. 20 tạ

Câu 6. Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:

A. 100 000 đồng

B. 110 000 đồng

C. 90 000 đồng

D. 120 000 đồng

II. Phần tự luận.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

597 134 + 301 459

……………………………

……………………………

……………………………

459 127 – 267 980

……………………………

……………………………

……………………………

3 978 × 27

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

617 594 : 34

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

Bài 2. Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được 14 bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được 12 bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được 18 bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Số?

14 tấn 85 kg =……………….….kg

1320 dm2 250 mm2 =…………...….mm2

25 giờ 32 phút =……………….phút

75 thế kỉ 25 năm =…….………….năm

15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.

567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

3548 × 3 298 + 3548 × 1 502

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ số phần tô màu trong hình vẽ dưới là:

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

A. 1120

B. 720

C. 12

D. 920

Câu 2. Kết quả của phép tính 550 000 : 25 000 là:

A. 22

B. 21

C. 20

D. 25

Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

A. 15  +  32

B. 12  +23

C. 79  ×  32

D. 43  :  53

Câu 4. 34 của 1 thế kỉ là:

A. 25 năm

B. 50 năm

C. 75 năm

D. 30 năm

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

45 m2 34 cm2 = …………………. mm2

A. 875 000

B. 800 750

C. 800 075

D. 807 500

Câu 6. Trung bình cộng của hai số là 41. Số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Số lớn đó là:

A. 39

B. 43

C. 47

D. 52

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Số? (2 điểm)

Số bị chia

75 697

48 012

63 497

14 946

Số chia

56

54

29

23

Thương

 

 

 

 

Số dư

 

 

 

 

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)

25 tấn 12 tạ = …………… kg

1925 thế kỉ = ……………………. năm

47 m 32 dm = …………… cm

35 m2 38 dm2 = ………………… mm2

Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 54 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 3m. Cứ 1 m2 người ta thu hoạch được 52 kg thóc.

a) Tính diện tích của thửa ruộng đó. (2 điểm)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

b) Tính số thóc thu hoạch được trên cả thửa ruộng đó. (0, 5 điểm)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 4. (1 điểm) Hình vẽ bên có:

20 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

……….. hình bình hành.

……….. góc tù.

Bài 5. (0, 5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện

52  ×  35  +  52  ×  15  +  52

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………




Lưu trữ: Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 (sách cũ)




Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học