Giải Toán lớp 4 trang 67 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 67 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 67.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 67 Nhân một số với một hiệu (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

a b c a x (b - c) a x b - a x c
3733 x (7 - 3) = 123 x 7 - 3 x 3 = 12
695
852

Lời giải:

a b c a x (b - c) a x b - a x c
3733 x (7 - 3) = 123 x 7 - 3 x 3 = 12
6956 x (9 - 5) = 246 x 9 - 6 x 5 = 24
8528 x (5 - 2) = 248 x 5 - 8 x 2 = 24

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu:        26 × 9 = 26 × (10 – 1)

                           = 26 × 10 –  26 × 1

                           = 260 – 26 = 234 

a) 47 × 9                                    b) 138 × 9

    24 × 99                                     123 × 99

Lời giải:

a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1)                                                  

               = 47 × 10 – 47 × 1                                                

               = 470 – 47 = 423                                                   

   

24 × 99 = 24 × ( 100 – 1)                                                  

                = 24 × 100 – 24 × 1                                             

                = 2400 – 24 = 2376                                            

 

b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1)               

                 = 138 × 10 – 138 × 1  

                 = 1380 – 138 = 1242

   

123 × 99 = 123 × (100 – 1)

                 = 123 × 100 – 123 × 1                 

                 = 12300 – 123 = 12177

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Tóm tắt

Có: 40 giá trứng

Mỗi giá: 175 quả

Đã bán: 10 giá trứng

Còn lại: .... quả trứng

Lời giải:

Cách 1 : 

Số giá trứng còn lại sau khi bán 10 giá trứng là :

40 – 10 = 30 (giá trứng)

Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là :

175 × 30 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Cách 2 :

Ban đầu cửa hàng có tất cả số quả trứng là :

175 × 40 = 7000 (quả trứng)

Cửa hàng đã bán số quả trứng là :

175 × 10 = 1750 (quả trứng)

Cửa hàng còn lại số quả trứng là :

7000 – 1750 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(7 -5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3

Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.

Lời giải:

Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6

7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:

(7 -5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3

Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.

Bài giảng: Nhân một số với một hiệu - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 5) và 3 x 7 3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có: 

3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 3 x 5.

Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a) 28 x (7 – 2)    

b) 135 x (10 – 1)                                                           

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số 

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8 

b) 234 x 135 – 234 x 35 

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

                  = 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

                    = 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

                      = 789 x (101 – 1)

              = 789 x 100 =78900


Trắc nghiệm Toán lớp 4 Nhân một số với một hiệu (có đáp án)

Câu 1 : a x (b - c) = a x b - a x c. Đúng hay sai?

Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:

36 × (14 - 5) = 36 × 14 - Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải × 5

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

120×(20-8)

= 125 × Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải - 125 × Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Câu 4 : 25 × (18 - 6) = 25 × 18 - 6. Đúng hay sai?

Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Câu 7 : Kết quả phép tính 72 × 35 - 72 × 5 là:

A. 216

B. 360

C. 2060

D. 2160

Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu m = 94 thì giá trị của biểu thức m × 148 - m × 48 là Bài tập Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 có lời giải

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học