Giải Toán lớp 3 trang 161 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải Toán lớp 3 trang 161 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 161 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 161 Bài 3
- Video Bài giải & Bài giảng Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Bài tập trắc nghiệm Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Với giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 161 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.
Bài 1 (trang 161 SGK Toán 3): Tính
Lời giải:
Bài 2 (trang 161 SGK Toán 3): Số?
Lời giải:
Lời giải:
Cách 1 : số kilogam thóc chuyển lần sau :
27150 x 2 = 54300 (kg)
ả hai lần chuyển vào kho được :
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg
Cách 2 : Coi 27159 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 (phần)
Cả hai lần chuyển được là :
27150 x 3 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg
Bài giảng: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 12 054 × 2
Lời giải:
+) 2 nhân 4 bẳng 8, viết 8.
+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
+) 2 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
+) 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
+) 2 nhân 1 bằng 2.
Vậy 12054 × 4 = 24108.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm
Phương pháp:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 23 251 × 3
Lời giải:
+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.
+) 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 23 251 × 3 = 69 753.
Ví dụ 2: Tính nhẩm: 33 000 × 2 = ?
Lời giải:
Nhẩm: 33 nghìn × 2 = 66 nghìn
Vậy: 33 000 × 2 = 66 000
Dạng 2: So sánh
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.
Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.
Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.
21 705 × 3 ..... 15 055 × 5
Lời giải:
Ta có:
21 705 × 3 = 65 115
15 055 × 5 = 75 275
Vì 65 115 < 75 275 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.
Ví dụ 2: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.
18 305 × 3 + 35 980 ..... 75 900 - 10 621 × 5
Lời giải:
Ta có:
18 305 × 3 + 35 980 = 54 915 +35 980 = 90 895.
75 900 - 10 621 × 5 = 75 900 – 53 105 = 22 795.
Vì 22 795 < 90 895 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.
Dạng 3: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một kho chứa 75 050kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần 10 045kg. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Số gạo đã lấy ra khỏi kho là:
10 045 × 4 = 40 180 (kg)
Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:
75 050 – 40 180 = 34 870 (kg).
Đáp số: 34 870kg
Dạng 4: Tìm x
Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 31 536
Lời giải:
x : 3 = 31 536
x = 31 536 × 3
x = 94 608
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có đáp án)
Câu 1 : Kết quả của phép toán 12345 x 3 là:
A. 36035
B. 37035
C. 36925
D. 37925
Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: 23132 x 4 = ............
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống để chuyển tổng sau thành phép nhân.
Câu 4 : Tính nhẩm: 22000 x 4 = .............
Câu 5 : Một xe chở 23456 kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?
A. 70368 kg
B. 79368 kg
C. 69368 kg
D. 60368 kg
Câu 6 : Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 20180 mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. 80720 mm
B. 80520 mm
C. 80420 mm
D. 80540 mm
Câu 7 : Biết: x : 12745 = 4 . Giá trị của x là:
A. 48980
B. 49980
C. 50980
D. 49870
Câu 8 : Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:
- Luyện tập trang 162
- Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
- Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
- Luyện tập trang 165
- Luyện tập chung trang 165
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD