Bài 76 trang 114 SBT Toán 9 Tập 2



Ôn tập chương 3

Bài 76 trang 114 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hai ròng rọc có tâm O, O’ và bán kính R = 4a, R’ = a. Hai tiếp tuyến chung MN và PQ cắt nhau tại A theo góc 60° (hình 14) .Tìm độ dài của dây cua-roa mắc qua hai ròng rọc.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vì hai tiếp tuyến chung của đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A nên O, O’, A thẳng hàng

Có: OAM^=OAP^=12MAP^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

=> OAM^12.60° = 30°

Xét tam giác OMA vuông tại M (do MA là tiếp tuyến của (O))

Có: MA = OM.cotOAM^ = 4.cot30° = 4a3

Xét tam giác O’NA vuông tại N (do NA là tiếp tuyến của (O’))

Có: NA = O'N.cotO'AN^ = a.cot30° = a3

Từ đó , ta có: MN = MA – NA = 4a3a3=3a3

Xét tứ giác O’NAQ có:

N^=Q^=90o (do NA, QA là tiếp tuyến của (O’))

A^=60o

=> NO'Q^ = 360° - (90° + 90° + 60°) = 120°

Do đó, số đo cung nhỏ NQ là 120°

Độ dài cung nhỏ NQ là: l1=πa.120180=2πa3

Xét tứ giác OMAP có:

M^=P^=90o (do MA, PA là tiếp tuyến của (O))

A^=60o

=> MOP^ = 360° - (90° + 90° + 60°) = 120°

Do đó, số đo cung nhỏ MP là 120°

Do đó, số đo cung lớn MP là: 360° - 120° = 240°

Độ dài cung lớn MP là: l2=π.4a.240180=16πa3

Chiều dài của dây cua-roa mắc qua hai ròng rọc là:

2MN + I1 + I22.3a3+2πa3+16πa3=6a3+a

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 9 (SBT Toán 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:


on-tap-chuong-3-phan-hinh-hoc-9.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học