Bài 22.1, 22.2, 22.3, 22.4, 22.5, 22.6, 22.7, 22.8, 22.9, 22.10, 22.11, 22.12 trang 49 SBT Hóa học 12



Bài 22.1 trang 49 Sách bài tập Hóa học 12: Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?

A. NaCl, AlCl3, ZnCl2.

B. MgSO4, CuSO4, AgNO3

`

C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl

D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.

Lời giải:

D

Bài 22.2 trang 49 Sách bài tập Hóa học 12: Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

A. Al.     B. Fe

C. Cu    D. Không kim loại nào tác dụng được

Lời giải:

D

Bài 22.3 trang 49 Sách bài tập Hóa học 12: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)2.     B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.    D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.

Lời giải:

A

Bài 22.4 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.     B. Fe.

C. Al.     D. Zn.

Lời giải:

B

Bài 22.5 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 9,5 g.     B. 7,44 g.

C. 7,02 g.     D. 4,54 g.

Lời giải:

A

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Ta có: nNO3- trong muối = 3nNO = 0,12 mol

Khối lượng muối = mkl + mNO3- = 2,06 + 0,12.62 = 9,5g

Bài 22.6 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là

A. 5,32.     B. 3,52.    C. 2,35.     D. 2,53.

Lời giải:

B

Bài 22.7 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HC1 dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là

A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.    B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.

C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.     D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.

Lời giải:

C

Bài 22.8 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nàỏ sau đây ?

A. Mg2+.     B. Mg2+ và Fe2+.

C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+     D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+.

Lời giải:

C

Bài 22.9 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được dung dịch X. Cho Cu dư vào dung dịch X được dung dịch Y: Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

D. Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.

Lời giải:

C

Bài 22.10 trang 50 Sách bài tập Hóa học 12: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại : Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là

A. AgNO3     B. Cu(NO3)2.

C. Fe2(SO4)3.     D. FeSO4.

Lời giải:

C

Bài 22.11 trang 51 Sách bài tập Hóa học 12: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Chất rắn Y gồm

A. Al, Fe, Cu.     B. Fe, Cu,Ag.

C. Al, Cu, Ag.     D. Al, Fe,Ag.

Lời giải:

B

Bài 22.12 trang 51 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, NH4Cl, FeCl2, FeCl3, (NH4)2SO4. Kim loại nào sau đây có thể phân biệt tất cả các dung dịch trên

A. Al     B. Mg    C. Ba    D. Na

Lời giải:

C

Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:


bai-22-luyen-tap-tinh-chat-cua-kim-loai.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học