Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
1. Khám phá một vài nét về người dân Lạc Việt và Âu Việt
Câu 1 (trang 16 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
- Những điểm chung của người dân Lạc Việt và Âu Việt là gì? Họ sống với nhau như thế nào?
- Xác định trên lược đồ: Khu vực sinh sống của người Lạc Việt, Âu Việt?
Trả lời:
- Những điểm chung của người dân Lạc Việt và Âu Việt là: cùng biết làm ruộng, chăn nuôi, đánh cá, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Họ sống hòa hợp với nhau ở các làng bản. Cuộc sống giản dị, vui tơi, hòa đồng với thiên nhiên nhiên.
- Xác định trên lược đồ ta thấy:
+ Khu vực sinh sống của người Lạc Việt là sông Hồng, sông Mã và sông Cả.
+ Khu vực sinh sống của người Âu Việt là vùng núi phía Bắc khu vực sông Hồng.
2. Tìm hiểu sự ra đời nước Văn Lang và Âu Lạc
Câu 1 (trang 18 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
- Em hãy cho biết: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? Người đứng đầu nước Âu Lạc gọi là gì?
Trả lời:
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh: Năm 218 TCN, quân Tần (ở Trung Quốc phong kiến trước đây) tràn xuống xâm lược các nước phương Nam. Thục Phán (thủ lĩnh người Âu Việt) đã lãnh đạo người dân Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi sau đó dựng nước Âu Lạc (năm 208 TCN).
- Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở vùng Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).
- Người đứng đầu nước Âu Lạc gọi là An Dương Vương.
3. Tìm hiểu về đời sống người dân dưới thời Hùng Vương – An Dương Vương
Câu 2 (trang 18 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
- Em có biết trong các hình trên, hình nào nói về hoạt động lao động sản xuất, về ăn mặc, ở; về các hoạt động vui chơi của người dân thời Hùng Vương
- Em hãy cho biết vài nét về đời sống sản xuất, ăn mặc, ở và vui chơi nhảy múa của người dân thời Hùng Vương?
Trả lời:
* Trong các hình trên:
- Hình nói về hoạt động lao động sản xuất là: lưỡi cày đông, rìu lưỡi xéo bằng đồng, cảnh giã gạo.
- Hình nói về ăn mặc, ở là: Muôi bằng đồng, vòng trang sức bằng đồng, hình nhà sàn
- Hình nói về các hoạt động vui chơi của người dân thời Hùng Vương là: cảnh người ngảy múa trên thuyền.
* Vài nét về đời sống sản xuất, ăn, mặc, ở và vui chơi nhảy múa của người dân thời Hùng Vương là:
- Nghề chính của người Lạc Việt là làm ruộng, trồng lúa nước, khoai, rau đậu, cây ăn quả…Họ biết nấu xôi, nấu bánh chưng, làm bánh giầy… Biết trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ….
- Họ sống với nhau thành làng bản, ở nhà sàn để tránh thú dữ, thờ thần đất, thần mặt trời.
- Sinh hoạt là: nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ đeo hoa tai và vòng bằng đá, đồng. Dịp lễ hội mọi người hóa trang, vui chơi, nhảy múa, tổ chức đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi sông
4. Tìm hiểu về cuộc kháng chiến của nhân dân Âu Lạc chống quân xâm lược Triệu Đà
Câu 1 (trang 20 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
5. Đọc kĩ và ghi vào vở đoạn văn sau
Câu 1 (trang 21 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
1. Em kẻ trục thời gian dưới đây vào vở và đánh dấu x vào ô trống chỉ mộc thời gian ra đời nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
Câu 1 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
Trả lời:
- Trục thời gian
2. Hãy nối tên nước và địa điểm đóng đô cho đúng
Câu 2 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
Trả lời:
* Tên nước và địa điểm đóng đô đúng là:
1 - c. nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu (Phú Thọ)
2 - a. nước Âu Lạc đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
3. Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 3 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN).
a. Trình bày hiểu biết của nhóm về nước Văn Lang hoặc nước Âu Lạc
b. Xem lược đồ khu di tích Cổ Loa (trang 21) và trao đổi với nhau vì sao người ta nói thành này kiên cố.
Trả lời:
a. Những hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang là:
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt, ra đời khoảng 700 năm trước.
- Nhà nước được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả.
- Trong xã hội Văn Lang gồm có vua đứng đầu nắm mọi quyền quyết định, sau đó là các lạc hầu, lạc tướng là tầng lớp sau vua, có nhiệm vụ giúp vua cai quản đất nước. Tiếp đến là dân thường và nô tì.
- Trong hoạt động sản xuất và đời sống người dân Văn Lang sống ở nhà sàn, họ quanh quần thành làng.
- Thời Văn Lang hoạt động sản xuất chủ yếu là lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ, dệt vải…, họ ăn cơm, xôi, bánh chưng, uống rượu, làm mắm.
- Vào những dịp lễ hội họ vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật…
b. Khu di tích Cổ Loa (trang 21) và trao đổi với nhau vì sao người ta nói thành này kiên cố vì:
- Thành có 9 vòng. Chu vi vòng ngoài 8 km, vòng giữa 6.5 km, vòng trong 1.6 km.
- Diện tích thành trung tâm lên tới 2 km vuông.
- Thành được xây theo phương pháp đào đất đến đâu, khoét hào đến đó, thành đắp đến đâu, lũy xây đến đó.
- Mặt ngoài lũy, dốc thẳng đứng, mặt trong xoải để đánh vào thì khó, trong đánh ra thì dễ. Lũy cao trung bình từ 4-5m, có chỗ 8-12m.
- Chân lũy rộng 20-30m, mặt lũy rộng 6-12m.
- Khối lượng đất đào đắp ước tính tới 2.2 triệu mét khối
Câu 4 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN). Tìm đọc các truyện, tranh, ảnh có liên quan đến thời Hùng Vương – An Dương Vương trên sách, báo,…
Trả lời:
- Một vài tranh ảnh thời Hùng Vương – An Dương Vương
Câu 5 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN). Cùng với sự hỗ trợ của gia đình, em hãy kể tên những cách sản xuất, ăn, mặc, ở, vui chơi, nhảy múa, có từ thời Hùng Vương mà vẫn còn được lưu lại cho tới ngày nay.
Trả lời:
* Những tục lệ của người Lạc Việt vẫn còn tồn tại đến ngày nay là:
- Ở vùng núi cao, người dân vẫn sinh sống trong các ngôi nhà sàn để tránh thú dữ. Đồng thời, họ vẫn còn dữ các tục lệ thờ thần mặt trời, thần đất.
- Phụ nữ của các dân tộc vẫn còn đeo các đồ trang sức bằng đá, bằng đồng…
- Ở các hội làng, hội xã vẫn còn nhiều sử dụng nhiều trò chơi dân gian ngày xưa như đấu vật, đua thuyền, nhảy múa….
Câu 6 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN). Em nên làm gì để ghi nhớ và hành động góp phần vào việc giữ gìn những di tích và phong tục tập quán có từ thời Hùng Vương – An Dương Vương.
Trả lời:
* Để ghi nhớ và hành động góp phần vào việc giữ gìn những di tích và phong tục tập quán có từ thời Hùng Vương – An Dương Vương, em sẽ :
- Tham gia dọn rác bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ các di tích lịch sử.
- Cùng mọi người tham gia và duy trì các phong tục tập quán phù hợp với thời điểm hiện tại của đất nước.
- Tuyên truyền để mọi người cùng có ý thức bảo vệ.
Câu 7 (trang 22 Lịch sử và địa lí 4 Tập 1 VNEN). Qua thất bại của An Dương Vương trước sự xâm lược của Triệu Đà, em rút ra được những bài học gì trong cuộc sống?
Trả lời:
- Bài học rút ra từ sau thất bại của An Dương Vương là:
+ Do quá chủ quan, tự tin vào lực lượng của mình mà An Dương Vương đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để chống giặc.
+ Đây là bài học lớn về công cuộc giữ nước, về tinh thần đoàn kết, nâng cao tinh thần và cảnh giác trước mọi kẻ thù, không chủ quan, trong nội bộ phải có sự tin tưởng lẫn nhau, dựa và dân để đánh giặc.
Xem thêm các bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 1: Môn lịch sử và địa lý
- Bài 2: Làm quen với bản đồ
- Bài 2: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
- Phiếu kiểm tra 1: Em học được gì qua hai thời kì lịch sử
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)