Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập Ôn cuối năm: Phần Đại số, Phần Hình học
A. Phần Đại Số
Bài 1 trang 88 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Thực hiện các phép tính:
Lời giải:
Bài 2 trang 89 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Với giá trị nào của x thì ta có:
a) |x| + x = 0 ; b) x + |x| = 2x
Lời giải:
a)
+) Với x ≥ 0 thì |x| = x nên ta có: x + x = 0 ⇒ 2x = 0 ⇒ x = 0
+) Với x < 0 thì |x| = -x nên ta có: -x + x = 0 ⇒ 0 = 0 (luôn đúng)
⇒ |x| + x = 0 luôn có nghiệm đúng với x < 0
Vậy với x ≤ 0 thì |x| + x = 0.
b)
+) Với x ≥ 0 thì |x| = x nên ta có: x + x = 2x ⇒ 2x = 2x ⇒ 0 = 0 (luôn đúng)
⇒ x + |x| = 2x luôn có nghiệm đúng với x ≥ 0
+) Với x < 0 thì |x| = -x nên ta có: x – x = 2x ⇒ 0 = 2x ⇒ x = 0 (loại)
Vậy với x ≥ 0 thì x + |x| = 2x.
Bài 3 trang 89 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại :
Lời giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Lời giải:
Gọi tiền lãi của mỗi đơn vị là a, b, c (triệu đồng) và a, b, c > 0
Vì tiền lãi được chia tỉ lệ với vốn đầu tư nên a, b, c tỉ lệ với 2, 5 và 7 do đó
Số tiền lãi là 560 triệu, nghĩa là a + b + c = 560.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Suy ra:
a = 2.40 = 80
b = 5.40 = 200
c = 7.40 = 280
Vậy tiền lãi của mỗi đơn vị lần lượt là 80 triệu, 200 triệu, 280 triệu.
Bài 5 trang 89 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Cho hàm số:
Các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số không?
Lời giải:
Lời giải:
Vì điểm M(-2;-3) thuộc đồ thị hàm số y = ax nên ta có:
Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ (%) trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học tiểu học.
b) Vùng nào có tỉ lệ (%) trẻ em từ 6 đến 10 tuổi đi học Tiểu học cao nhất, thấp nhất.
Lời giải:
a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học đạt 92,29%.
Tỉ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học đạt 87,81%.
b) Dựa vào biểu đồ ta nhận thấy: Vùng đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi đi học tiểu học cao nhất và vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi đi học tiểu học thấp nhất.
Có 10 thửa đạt năng suất 31 tạ/ha
Có 20 thửa đạt năng suất 34 tạ/ha
Có 30 thửa đạt năng suất 35 tạ/ha
Có 15 thửa đạt năng suất 36 tạ/ha
Có 10 thửa đạt năng suất 38 tạ/ha
Có 10 thửa đạt năng suất 40 tạ/ha
Có 5 thửa đạt năng suất 42 tạ/ha
Có 20 thửa đạt năng suất 44 tạ/ha
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng "tần số"
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
d) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
Lời giải:
a) - Dấu hiệu: Sản lượng vụ mùa của mỗi thửa ruộng
- Bảng tần số:
Năng suất (tạ/ha) | 31 | 34 | 35 | 36 | 38 | 40 | 42 | 44 | |
Tần số | 10 | 20 | 30 | 15 | 10 | 10 | 5 | 20 | N = 120 |
b) Biểu đồ đoạn thẳng
c) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Vậy mốt của dấu hiệu là 35 tạ/ha.
d) Số trung bình cộng của các giá trị
Lời giải:
Đặt A = 2,7c 2 – 3,5c
- Với c = 0,7 ta có
A = 2,7.(0,7) 2 – 3,5.0,7 = 2,7.0,49 – 3,5.0,7 = 1,323 – 2,45 = – 1,127
Bài 10 trang 90 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Cho các đa thức:
Tính:
a) A + B - C; b) A - B + C; c) -A + B + C.
Lời giải:
Có hai cách trình bày với bài này: một là bạn có thể liệt kê hết các phần tử ra hoặc bạn sắp xếp theo cùng thứ tự và tính như sau:
Bài 11 trang 90 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Tìm x, biết:
a) (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x - 1)
b) 2(x - 1) - 5(x + 2) = -10
a) (2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
⇒ 2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1
⇒ x + 2 = 3
⇒ x = 3 – 2
⇒ x = 1
Vậy : x = 1
b) 2(x – 1) – 5 (x + 2) = – 10
⇒ 2x – 2 – 5x – 10 = –10
⇒ -3x – 12 = – 10
⇒ – 3x = -10+12
⇒ -3x = 2
⇒ x = (-2)/3
Vậy : x = (-2)/3
Lời giải:
Bài 13 trang 90 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : a) Tìm nghiệm của đa thức: P(x) = 3 – 2x.
b) Hỏi đa thức Q(x) = x 2 + 2 có nghiệm hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) Ta có P(x) = 0 khi 3 – 2x = 0
b) Q(x) = x 2 + 2 là đa thức không có nghiệm vì
x 2 ≥ 0 với mọi x
(vì lũy thừa với số mũ chẵn của 1 số bất kỳ là 1 số không âm)
⇒ Q(x) = x 2 + 2 > 0 với mọi x
Hay Q(x) = x 2 + 2 ≠ 0 với mọi x.
B. Phần Hình Học
a) Vẽ đường thẳng MH vuông góc với a (H ∈ a), MK vuông góc với b (K ∈ b). Nêu cách vẽ.
b) Qua M vẽ đường thẳng xx' song song với a và đường thẳng yy' song song với b. Nêu cách vẽ.
c) Nêu tên các cặp góc bằng nhau, bù nhau.
Hình 59
Lời giải:
a) Sử dụng êke
Trước hết, ta nêu cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
Cách vẽ dùng êke và thước kẻ:
- Cho trước đường thẳng a và M ∉ a.
Đặt một lề êke trùng với a, dịch chuyển êke trên a sao cho lề thứ hai của êke sát vào M
- Vẽ đường thẳng sát lề thứ hai của êke qua M cắt a tại H, ta được MH ⏊ a tại H ∈ a
Tương tự vẽ MK ⏊ b tại K ∈ b.
b) Sử dụng êke
* Để vẽ đường thẳng xx’ đi qua M và song song với a, ta chỉ cần vẽ đường thẳng vuông góc với MH.
Thật vậy vì xx’ ⏊ MH, MH ⏊ a ⇒ xx’ // a.
Cách vẽ:
Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông trùng với điểm M, một cạnh góc vuông trùng với MH.
Vẽ đoạn thẳng trùng với cạnh góc vuông còn lại của eke.
Kéo dài đoạn thẳng ta được đường thẳng xx’ cần vẽ.
* Tương tự với đường thẳng yy’
c)
Giả sử a cắt yy’ tại E và b cắt xx’ tại F.
- Một số cặp góc bằng nhau:
B. Phần Hình Học
Bài 2 trang 91 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Xem hình 60.
a) Giải thích vì sao a//b.
b) Tính số đo góc NQP.
Lời giải:
a) Theo hình vẽ ta có: a ⊥ MN, b ⊥ MN ⇒ a // b (quan hệ từ vuông góc đến song song)
B. Phần Hình Học
( Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a và đi qua điểm O).
Lời giải:
Vẽ tia Ot // a (Ot nằm ở miền trong góc nhọn COD).
(hai góc so le trong)
+ b // Ot. Mà góc tOD và góc ODb là hai góc trong cùng phía
B. Phần Hình Học
a) CE = OD; b) CE ⊥ CD;
c) CA = CB; d) CA // DE;
e) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Lời giải:
d) Hai tam giác vuông ΔDCE và ΔCDA có :
CD chung
CE = AD (do ∆BCE = ∆CDA)
⇒ ∆DCE = ∆CDA (hai cạnh góc vuông)
e) Chứng minh tương tự như d suy ra CB // DE.
Do đó theo tiên đề Ơ-clit ta suy ra hai đường thẳng BC và CA trùng nhau hay A, B, C thẳng hàng.
B. Phần Hình Học
Bài 5 trang 91 sgk Toán lớp 7 Tập 2 - Video giải tại : Tính số đo x trong mỗi hình 62, 63, 64:
Lời giải:
+ Hình 62:
• ∆ABC có AC = AB ⟹ ∆ABC cân tại A
• ∆ABC vuông tại A (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau) hay
+ Hình 63: Vẽ tia Ct // BA ( tia BA và tia Ct thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ BC)
+ Hình 64:
B. Phần Hình Học
a) Hãy tính các góc DCE và DEC.
b) Trong tam giác CDE, cạnh nào lớn nhất? Tại sao?
Lời giải:
B. Phần Hình Học
a) Hãy so sánh hai đoạn thẳng OA và MA.
b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng OB và OM.
Lời giải:
B. Phần Hình Học
a) ΔABE = ΔHBE.
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c) EK = EC.
d) AE < EC.
Lời giải:
a) Xét ΔABE vuông tại A và ΔHBE vuông tại H có :
BE chung
⇒ ΔABE = ΔHBE (cạnh huyền – góc nhọn)
b) ΔABE = Δ HBE
⇒ BA = BH, EA = EH (các cặp cạnh tương ứng)
⇒ E, B cùng thuộc trung trực của AH
nên đường thẳng EB là trung trực của AH.
c) Xét ΔAEK vuông tại A và ΔHEC vuông tại H có:
AE = EH (chứng minh trên)
⇒ ΔAEK = ΔHEC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
⇒ EK = EC (hai cạnh tương ứng)
d) ΔEHC vuông tại H có EH < EC (cạnh huyền là lớn nhất trong tam giác vuông)
mà EH = AE (câu b) nên AE < EC.
B. Phần Hình Học
Ứng dụng: Một tờ giấy bị rách mép (h.65). Hãy dùng thước và compa dựng đường vuông góc với cạnh AB tại A.
Lời giải:
Chứng minh tam giác vuông:
Ứng dụng:
- Vẽ đường tròn (A, r) với r = AB/2; vẽ đường tròn (B, r).
- Gọi C là giao điểm của hai cung tròn nằm ở phía trong tờ giấy.
- Trên tia BC lấy D sao cho BC = CD ⇒ AB ⊥ AD.
Thật vậy: ΔABD có AC là trung tuyến ứng với BD (BC = CD) và AC = BC = CD.
⇒ AC = BD/2 ⇒ ΔABD vuông tại A.
B. Phần Hình Học
Lời giải:
Áp dụng kết quả bài tập 69 (chương III – SGK) ta có cách vẽ sau:
- Vẽ đường thẳng d qua M và vuông góc với a.
- Vẽ đường thẳng l qua M và vuông góc với b.
- d cắt a, b lần lượt tại A và B.
- l cắt a, b lần lượt tại C và D.
- Vẽ đường thẳng c qua M vuông góc với BC
⇒ c là đường qua M và qua giao điểm của hai đường a, b
Chứng minh:
Giả sử a cắt b tại điểm O.
Khi đó BA, DC là hai đường cao của ∆OBC.
Mà BA và DC cắt nhau tại M nên M là trực tâm ∆OBC.
Do đó OM cũng là đường cao nên OM ⟘ BC hay đường thẳng qua M vuông góc với BD thì đi qua O.
B. Phần Hình Học
MA < MB < MC.
Lời giải:
Áp dụng kết quả bài 70 (chương III – SGK) ta có:
MA < MB khi M thuộc nửa mặt phẳng chứa điểm A bờ là đường trung trực của AB (phần gạch chéo)
MB < MC khi M thuộc nửa mặt phẳng chứa điểm B bờ là đường trung trực của BC (phần được chấm chấm).
(Cách chứng minh xem lại bài 70).
Phần giao của hai nửa mặt phẳng trên là phần hình chứa điểm M thỏa mãn MA < MB < MC (phần hình được tô màu xanh).
Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 7 hay và chi tiết khác:
- Luyện tập trang 76-77
- Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Luyện tập trang 80)
- Luyện tập trang 80
- Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập trang 83)
- Ôn tập chương 3 (Câu hỏi ôn tập - Bài tập)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều